Xin lỗi trong tiếng Trung đọc là gì? Cách viết chữ Hán xin lỗi ra sao? Mời bạn cùng lớp học tiếng Trung online tìm hiểu nhé.
Từ xin lỗi bằng tiếng Trung Quốc thông dụng là: 对不起 / duì bù qǐ / Xin lỗi
Ví dụ: 我约会迟到了,对不起。/Wǒ yuē huì chí dào le, duì bù qǐ/ Xin lỗi, tôi đến trễ cuộc hẹn.
Từ xin lỗi tiếng Hán theo cách trang trọng là: 抱歉 / bào qiàn / Xin lỗi
Ví dụ: /我开会迟到了,很抱歉。/ Wǒ kāi huì chí dào le, hěn bào qiàn/ Xin lỗi, tôi đến muộn cuộc họp rồi.
真不好意思! / zhēn bù hǎo yì sī / Thực sự xin lỗi.
Ví dụ:
真不好意思!我把你的文件删掉了。/ Zhēn bù hǎo yì sī!wǒ bǎ nǐ de wén jiàn shān diào le./ Thật sự xin lỗi! Tôi đã xóa tệp của bạn rồi.
Tổng hợp từ vựng tiếng Trung chủ đề xin lỗi tiếng Trung là gì?
Bạn muốn học cách nói mẫu câu xin lỗi tiếng Trung Quốc nhưng lại không đủ vốn từ vựng, hãy bổ sung cho bản thân mình những từ vựng giao tiếp tiếng Hán về cách xin lỗi dưới đây nhé:
- 过意不去 /guòyìbùqù/ Thật sự xin lỗi.
- 错 / cuò/ Sai
- 意外 /yìwài/ Ngoài ý muốn
- 添麻烦 /tiān máfan/ Gây thêm rắc rối
- 原谅 /yuánliàng / Tha thứ
- 来晚 /lái wǎn/ Đến muộn
- 不周 /bù zhōu/ Không chu đáo
- 约 /yuē/ Hẹn
- 在意 /zàiyì/ Để ý
- 等 /děng/ Đợi
- 忘 /wàng / Quên
- 放在心上 /fàng zàixīn shàng/ Để trong lòng
- 严重 /yánzhòng/ Nghiêm trọng
Xem thêm: Học bá tiếng Trung là gì?
Khi nào nên nói cảm ơn xin lỗi tiếng Trung Quốc
Trong cuộc đời sẽ có lúc chúng ta mắc sai lầm và điều này ảnh hưởng đến mọi người xung quanh. Hành động đầu tiên và quan trọng nhất bạn phải làm là xin lỗi.
Mặc dù yêu cầu một lời xin lỗi dễ dàng hơn nhiều so với việc thừa nhận lỗi lầm, nhưng chúng ta cần phải nhìn lại bản thân mình. Đôi khi, chờ đợi một lời xin lỗi sẽ tốt hơn là trực tiếp yêu cầu đối phương thú nhận.
Tương tự như vậy, nếu bạn sai, tốt nhất bạn nên đưa ra lời xin lỗi trước khi người khác yêu cầu. Hiểu chuyện không phải là một tiêu chuẩn bạn mong đợi từ người khác, nó là một tiêu chuẩn bạn cần đặt ra cho chính mình.
Đối với những người sống, làm việc hoặc học tập tại Trung Quốc, học cách nói lời cảm ơn, xin lỗi bằng tiếng Quan Thoại lại càng trở nên quan trọng và được ưu tiên hơn cả. Trong văn hóa ứng xử, nói lời xin lỗi thể hiện sự ăn năn về lỗi lầm của mình, đồng thời thể hiện sự cảm thông trước sự mất mát của người khác.
Tìm hiểu thêm: Từ vựng tiếng Trung về sở thích
Cảm thấy có lỗi tiếng Trung là gì?
Lời ăn năn khi mắc lỗi là từ được rất nhiều người từ trẻ em đến người lớn sử dụng. Hãy tập thói quen thừa nhận sai lầm và cảm ơn người Trung Quốc đã luôn cân bằng cuộc sống của bạn.
是我的错 / shì wǒ de cuò / Điều là lỗi tại tôi.
Ví dụ: 这个饭太难吃了,是我的错 。/ Zhè ge fàn tài nán chī le, shì wǒ de cuò./ Bữa ăn này tệ quá, lỗi tại em.
不好意思 / bù hǎo yì si / Thật ngại quá
Ví dụ:
我来晚了,不好意思。/ Wǒ lái wǎn le, bù hǎo yì si/ Thật ngại quá, tôi đến trễ rồi.
我错了 / wǒ cuò le / Tôi đã sai
Ví dụ: 我偷了你的钱包,我错了 。/ Wǒ tōu le nǐ de qián bāo, wǒ cuò le./ Tôi đã sai khi lấy trộm ví.
你别生气啊! / nǐ bié shēng qì a / Đừng tức giận.
Ví dụ: 你别生气啊!我马上去做。/ Nǐ bié shēng qì a! wǒ mǎ shàng qù zuò./
Đừng tức giận! Tôi sẽ làm ngay đây.
是我不对 / shì wǒ bù duì / Là tôi không đúng
Ví dụ: 那时候是我不对。/ Nà shí hou shì wǒ bù duì./ Lúc đó tôi đã sai.
我不是故意的! / wǒ bù shì gù yì de / Tôi không cố ý làm vậy.
Ví dụ: 你别哭了!我不是故意的。/ Nǐ bié kū le! wǒ bù shì gù yì de. / Đừng khóc nữa! Tôi không có cố ý làm vậy.
Xin lỗi đã làm phiền tiếng Trung là gì?
Cách xin lỗi trong tiếng Hán này được dùng để xin lỗi khi bạn không cố ý làm phiền ai đó. Ngoài ra, đây cũng là một cách nói lịch sự khi bạn muốn nhờ ai đó làm việc gì đó.
打扰一下 / dǎ rǎo yī xià / Xin làm phiền một chút
Ví dụ: 打扰一下,请问发生什么了?/Dǎ rǎo yī xià, qǐng wèn fā shēng shén me le?/ Cho hỏi một chút, chuyện gì đã xảy ra vậy?
不好意思! / bù hǎoyìsi / Xin lỗi cho tôi hỏi/ ngại quá cho tôi hỏi.
Ví dụ:
不好意思,我找错人。/ Bù hǎo yì si, wǒ zhǎo cuò rén./ Thật ngại quá tôi nhìn nhầm người.
H2 Các cách nói xin lỗi trong tiếng Trung thông dụng
Dưới đây là các cách nói xin được tha thứ tiếng Trung Quốc được nhiều người sử dụng, các bạn có thể tham khảo:
我来替他向你道歉 /Wǒ lái tì tā xiàng nǐ dàoqiàn/ Thay mặt anh ấy, tôi đến đây để bạn thứ.
下不为例 /Xiàbùwéilì/ sẽ không có lần sau.
我以后一定就改 / Wǒ yǐhòu yīdìng jiù gǎi/ Tôi sẽ không tái phạm nữa.
多多包涵 /Duōduō bāohan/ Thông cảm nhé.
难为你了 /Nánwéi nǐle/ Làm khó bạn rồi.
是我的错 /Shì wǒ de cuò/ đó là lỗi của tôi.
Xin lỗi tiếng Trung bằng số
Để nói “xin lỗi” bằng số trong tiếng Trung, bạn có thể sử dụng số “513” (五一三 – wǔ yī sān). Số này được dùng để thay thế từ “xin lỗi” (对不起 – duì bù qǐ) bởi vì phát âm của hai từ này có độ tương đồng cao trong tiếng Trung. Lưu ý số đếm trong tiếng Trung để xin lỗi không phổ biến như các từ ngữ thông thường.
Cách đáp lại lời xin lỗi trong tiếng Hán Việt
Giả sử khi bạn đang ở Trung và nhận được lời xin hối lỗi của từ người khác, bạn muốn tha thứ cho họ, nhưng bạn không biết nên nói gì. Cùng xem những cách trả lời trong hội thoại khi giao tiếp để trở nên thoải mái hơn.
没关系 / méi guān xi / Không sao đâu
[ Tương tự với 不客气 / Bù kèqì / Cũng có nghĩa là không có chi , không sao đâu, trong giao tiếp tiếng Trung]
Ví dụ:
A:不好意思黄先生在吗?/ Bù hǎoyìsi huáng xiānshēng zài ma?/ Xin làn phiền, ông Hoàng có ở đó không?
B:你打错了。/ Nǐ dǎ cuòle./ Bạn nhầm số rồi.
A:真不好意思。/ Zhēn bù hǎoyìsi./ Thật ngại quá.
B:没关系。/ Méiguānxì./ Không sao đâu.
别担心 / bié dān xīn / Đừng lo lắng.
Ví dụ:
A: 妈,瓶花好滑所以我抓不住破了。/ Mā, píng huā hǎo huá suǒ yǐ wǒ zhuā bù zhù pò le./ Mẹ ơi, cái chai trơn quá nên con không bắt được và nó bị vỡ rồi.
没事 / méi shì / Được rồi
Ví dụ:
A: 抱歉,我不小心把你的衬衫弄脏了!/ Bào qiàn, wǒ bù xiǎo xīn bǎ nǐ de chèn shān nòng zāng le!/
Ngai quá, đã vô tình làm bẩn áo sơ mi của bạn rồi!
B: 没事。/ Méi shì/ Đừng bận tâm.
算了吧 / suàn le ba / Hãy quên nó đi.
Ví dụ:
A:对不起,昨晚我很忙忘记了你的生日。/ Duì bù qǐ, zuó wǎn wǒ hěn máng wàng jì le nǐ de shēng rì./ Thật ngại quá, tối qua tôi bận nên quên mất sinh nhật của bạn.
B:算了吧!/ Suàn le ba!/ Thôi quên nó đi!