Các đại từ nhân xưng trong tiếng Trung

  1. Định nghĩa:

Đại từ nhân xưng là những từ dùng để chỉ thị thay thế người hoặc sự vật.

Đại từ nhân xưng chia 3 ngôi: ngôi thứ nhất (người nói), ngôi thứ 2 ( người nghe) và ngôi thứ 3 (người được nhắc tới).

Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất:
我、我们、咱们

 

tôi
我们 wǒmen chúng tôi
咱们 zánmen chúng ta, chúng mình

 

Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai:
你、你们、您

 

bạn, anh, chị, ông, bà,…
nín ngài, ông, bà
你们 nǐmen các bạn, các anh,…

 

Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba:
他、他们、她、她们、它、它们

 

anh ấy
他们 tāmen họ, các anh ấy
cô ấy
她们 tāmen họ, các cô ấy
nó, cái đó (dùng cho vật)
它们 tāmen chúng nó, những vật đó

*Lưu ý:

– 他们 dùng trong trường hợp chủ thể là nam, hoặc cả nam và nữ
– 她们 chỉ dùng cho chủ thể là nữ

Chức năng: 

Đại từ nhân xưng dùng để thay thế cho danh từ nên có đặc tính của danh từ.

 

Làm chủ ngữ:
们是学生。
Wǒmen shì xuéshēng.
Chúng tôi là học sinh.

在吃饭。
Tā zài chīfàn.
Anh ấy đang ăn cơm

Làm tân ngữ:
爸爸很爱
Bàba hěn ài wǒ.
Bố rất yêu tôi.

老师叫呢。
Lǎoshī jiào nǐ ne.
Cô giáo gọi bạn kìa.

Làm định ngữ:
biểu thị quan hệ sở hữu đối với trung tâm ngữ, sau đại từ thường có trợ từ kết cấu 的
[Đại từ nhân xưng + 的 + Trung tâm ngữ]

我的书:我的书在哪儿?
Wǒ de shū: Wǒ de shū zài nǎr?
Sách của tôi: Sách của tôi ở đâu?

她的衣服:她的衣服很好看。
Tā de yīfu: Tā de yīfu hěn hǎokàn.
Quần áo của cô ấy: Quần áo của cô ấy rết đẹp.

 

* Lưu ý: nếu trung tâm ngữ chỉ nơi chốn, sự vật, sự việc thân thuộc hoặc gắn bó chặt chẽ với chủ thể thì thường không cần dùng 的
VD: 

我妈妈 /wǒ māma/ mẹ tôi

我公司 /wǒ gōngsī/ công ty tôi

他家 /tājiā/ nhà anh ấy

Danh mục tin

Bài viết liên quan:

Lên đầu trang