07/08/2024
HỌC TỪ VỰNG TIẾNG NHẬT THEO CHỦ ĐỀ: TIỀN TỆ
Từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề – Tiền tệ
金銭 (きんせん) : Tiền.
現金 (げんきん) : Tiền mặt.
(キャッシュ)
大金 (たいきん): Nhiều tiền.
紙幣 (しへい): Tiền giấy.
銀行口座 (ぎんこうこうざ) : Tài khoản ngân hàng.
送金 (そうきん) : Gửi tiền.
代金 (だいきん) : Chi phí.
...
03/08/2024
Từ vựng tiếng Nhật về các vật dụng trong nhà
Chủ đề từ vựng tiếng Nhật mà D.Education đề cập đến các vận dụng, đồ dùng xung quanh và chúng ta sẽ sử dụng, bắt gặp hàng ngày.
...
01/08/2024
Phân biệt ngữ pháp かねる、かねない、がたい
1.かねる : khó mà, không thể nào mà.....
Cấu trúc ngữ pháp
Vます(bỏ ます)
+かねる
Biểu thị ý "dù có muốn làm, gắng sức cũng không thể nào làm được"
Thường sử dụng trong văn viết để biểu thị từ chối một cách lịch sự.
Ví dụ:
あなたの気持ちも理解できますが、その案には賛成しかねます。
Tôi có thể hiểu được...
31/07/2024
Từ vựng tiếng Nhật chủ đề trang phục
Từ vựng tiếng Nhật chủ đề Trang phục
ワンピース: Váy liền.
スカート: Chân váy.
ミニスカート: Váy ngắn.
パンティストッキング: Quần tất.
ストッキング: Tất da chân.
レザージャケット: Áo khoác da.
下着(したぎ)・ランジェリー: Đồ lót.
ファーコート:Áo khoác lông.
ガウン: Áo choàng dài.
ビキニ:Bikini.
ドレッシングガウン: Áo choàng tắm.
パジャマ: Bộ đồ ngủ.
トレンチコート: Áo măng tô.
ジャケット: Áo khoác...
29/07/2024
Phân biệt các trợ từ về しか, だけ, のみ, きり
1.しか
Dùng để trình bày ý chỉ có thể làm như thế này không có cách nào khác cả.
Ví dụ : そんなに学校が嫌なら、やめるしかない。
Nếu đã chán ghét trường học như thế, chỉ còn cách nghỉ mà thôi.
2.だけ
Biểu thị giới hạn tuyệt đối về số lượng với ngụ ý số...
28/07/2024
Từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề về địa điểm
Từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề về địa điểm
橋 (hashi) : cầu
ホテル (hoteru) : khách sạn
レストラン (resutoran) : nhà hàng
畑 (hatake) : cánh đồng
都市 (toshi) : thành phố
駅 (eki) : nhà ga
学校 (gakkou) : trường học
アパート (apa-to) : căn...