1. Các loại form tờ khai hải quan Nhật Bản và nhập cảnh Nhật Bản
Có 3 loại giấy tờ bắt buộc mà các bạn du học sinh cần điển để hoàn thành các thủ tục nhập cảnh vào Nhật Bản:
– Tờ khai hải quan Nhật Bản: Được phát lúc đi trên máy bay sang Nhật hoặc tại quầy nhập cảnh.
– Tờ khai nhập cảnh Nhật Bản : Được phát lúc đi trên máy bay sang Nhật hoặc tại quầy nhập cảnh.
– Tờ khai xin việc làm thêm: Có thể chuẩn bị tại nhà hoặc được phát tại sân bay.
2. Cách điền thông tin vào tờ khai nhập cảnh Nhật Bản
Tờ khai nhập cảnh Nhật Bản sẽ có 2 mặt được viết bằng cả tiếng Nhật tiếng Anh và tiếng Hàn. Các bạn du học sinh cần điền những thông tin được đánh số từ (1) đến (13) trên cả 2 mặt như sau:
1 Mặt trước của tờ khai nhập cảnh Nhật
(1) Điền Họ và Tên đêm bằng chữ in hoa không dấu.
(2) Điền Tên bằng chữ in hoa không dấu.
(3) Điền Ngày tháng năm sinh.
(4) Điền Tên quốc gia và Thành phố nơi bạn sinh sống.
(5) Điền Mục đích đến Nhật Bản (Nếu chọn mục “Others” cần ghi rõ thông tin cụ thể).
(6) Điền Số hiệu chuyến bay.
(7) Điền Hạn lưu trú tại Nhật Bản (Thời hạn này chính là ngày hết hạn trên Visa).
(8) Điền Địa chỉ và Số điện thoại tại Nhật Bản (Nếu chưa có, bạn có thể điền tên trường và số điện thoại nơi bạn theo học tại Nhật Bản).
(9) Đánh vào ô “NO” ở cả 3 mục 1, 2, 3.
(10) Ký tên như chữ ký của Hộ chiếu.
2.2. Mặt sau của tờ khai nhập cảnh Nhật Bản
(11) (12) (13) Các bạn trả lời các câu hỏi từ (11) (12) (13) bằng cách điền “NO”
3. Cách điền thông tin vào tờ khai hải quan Nhật Bản
Tờ khai hải quan Nhật Bản thường được trình bày bằng tiếng Anh và tiếng Nhật. Các bạn có thể lựa chọn điền 1 trong 2 phiếu để điền chứ không cần điền cả 2. Các thông tin cần điền được đánh số từ (1) đến (15) cụ thể như sau:
(1) Tên và số hiệu chuyến bay
(2) Địa điểm xuất phát
(3) Ngày nhập cảnh
(4) Họ và tên (ghi theo hộ chiếu)
(5) Địa chỉ và số điện thoại liên lại ở nhật bản (nếu chưa có, có thể ghi tên trường, số điện thoại nơi bạn theo học tại nhật bản).
(6) Quốc tịch
(7) Nghề nghiệp
(8) Ngày tháng năm sinh
(9) Số hộ chiếu
(10) Số người đi cùng (trên 20 tuổi, từ 20 tuổi đến 6 tuổi, và người dưới 6 tuổi)
(11) (12) (13) Tất cả đều đánh “no” như trong ảnh.
(14) Ký tên giống chữ ký trong hộ chiếu.