达 và 发展 đều có nghĩa là “phát triển”, và chúng ta cần chú ý cách sử dụng của 2 từ này:
- 发达 /fādá/ : tính từ, dùng để biểu thị sự vật đã phát triển toàn diện. Làm định ngữ hoặc vị ngữ trong câu.
Ví dụ:
– 我们应该向发达国家学习新技术。Chúng ta nên học hỏi công nghệ mới của các nước phát triển.
– 他的肌肉很发达。Cơ bắp anh ấy rất vạm vỡ/rắn chắc. (Cơ bắp anh ấy rất phát triển)
- 发展 /fāzhǎn/ :động từ, dùng để chỉ sử thay đổi từ nhỏ đến lớn, từ đơn giản đến phức tạp, từ trình độ thấp đến cao. Có thể kèm theo tân ngữ là danh từ. Cũng có thể làm tân ngữ.
Ví dụ:
– 这个城市发展得很快。Thành phố này phát triển rất nhanh.
– 越南正在发展经济。Việt Nam đang phát triển kinh tế.