Cờ tướng tiếng Trung Quốc là 中国象棋 / Zhōngguó xiàngqí /.
Cho đến nay, Việt Nam vẫn dùng thuật ngữ “cờ tướng” để chỉ trò chơi cờ có 32 quân (mỗi bên có 16 quân viết bằng chữ Hán gồm 1 Tướng, 2 Tượng, 2 Sĩ, 2 Xe, 2 Mã, 2 Pháo, 5 Tốt).
Tất cả các quân cờ này được bố trí trên một bàn cờ có 10 hàng ngang và 9 hàng dọc, chia giữa bàn cờ là một con sông (gọi là hà) với chín cung ở giữa mỗi bên. Người Việt gọi trò chơi này theo tên quân Tướng (quân quan trọng số 1 trên bàn cờ) nên gọi là Cờ tướng.
uy nhiên, ở Trung Quốc, trò chơi này được gọi là “Tượng Kỳ” với ý nghĩa chữ Hán là cờ hình tượng (không phải vì có quân tượng trên bàn cờ). Tên gọi này có từ khi trò chơi Chaturanga (ông tổ của môn cờ như cờ vua) du nhập vào Trung Quốc, khi đó các quân cờ có hình ảnh và chiều cao giống như cờ vua ngày nay.
Cho đến khi nó được chuyển đổi thành một quân cờ tròn và dẹt, trên đó có viết chữ Hán, người Trung Quốc vẫn giữ nguyên tên là “Tượng Kỳ” (象棋 – / xiángqí /).
Tên các quân cờ tướng Trung Quốc mới nhất
Khi chơi đánh cờ tướng, chắc chắn bạn không thể không biết tên của các quân cờ. Từ xưa, ở xứ Trung Hoa đã tồn tại các loại bộ quân tượng kỳ có cách viết không giống nhau. 2 bên sẽ có các quân màu sắc khác nhau để phân biệt.
Dưới đây là cách đọc tiếng Trung Quốc của các quân cờ tướng mà trung tâm du học Trung Quốc Ngoại Ngữ You Can muốn chia sẻ cho bạn.
- 將 / jiāng / Quân tướng
- 帥 / shuài / Soái
- 士 / shì / Quân sĩ
- 仕 / shì / Sĩ
- 象 / xiàng / Quân tượng
- 相 / xiāng / Tượng
- 車 / chē / Quân xe
- 俥 / chē / Xe
- 馬 / mǎ / Quân mã
- 傌 / mà / Mã, ngựa
- 砲 hoặc 包 / pào / hoặc / Bāo / Quân pháo
- 炮 / pào / Pháo
- 卒 / zú / Quân tốt (hay còn gọi là chốt)
- 兵 / bīng / Binh
Dù cờ tướng vn hay cờ tướng Trung Quốc thì bạn phải luôn nắm chắc tên gọi của các quân này mới có thể chơi tốt được.