Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Đi cắt tóc

Tiếng Trung phồn thể là gì?

Tiếng Trung phồn thể (繁體字) là một trong hai bộ chữ Hán tiêu chuẩn dùng trong các văn bản Trung Quốc đương đại. Tiếng Trung phồn thể là sự bao hàm văn hóa – tư tưởng của người Trung Quốc xưa. Mỗi kí tự đều tượng trưng cho một câu chuyện trong cuộc sống.

Từ “Tiếng Trung phồn thể” được sử dụng để phân biệt các ký tự truyền thống với các ký tự tiếng Trung giản thể, một bộ ký tự tiêu chuẩn được giới thiệu vào những năm 1950 bởi chính phủ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ở Trung Quốc Đại lục.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Bệnh viện

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Đi cắt tóc

A.歡迎光臨,時尚理髮店!

(Huānyíng guānglín, shíshàng lǐfà diàn!)

B.你好,我想剪頭髮。

(Nǐ hǎo, wǒ xiǎng jiǎn tóufà.)

A.請問,你有指定的髮型師嗎?

(Qǐngwèn, nǐ yǒu zhǐdìng de fàxíng shī ma?)

B.沒有,我第一次來。

(Méiyǒu, wǒ dì yī cì lái.)

Tiếng Việt:

A: Hoan nghênh quý khách ghé tiệm cắt tóc thời thượng!

B: Chào chị, tôi muốn cắt tóc.

A: Xin hỏi, bạn có thợ cắt tóc được chỉ định trước chưa?

B: Chưa có, đây là lần đầu tôi tới.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Đi cắt tóc

A.高級髮型師五十八元,店長 一百三十元,你要哪一種?

(Gāojí fàxíng shī wǔshíbā yuán, diànzhǎng yībǎi sānshí yuán, nǐ yào nǎ yīzhǒng?)

B.五十八元的。 謝謝。

(Wǔshíbā yuán de. Xièxiè.)

A.好的。

(Hǎo de.)

Tiếng Việt:

A: Thợ cao cấp là 58 tệ, trưởng cửa hàng là 130 tệ, bạn muốn loại nào?

B: Gói 58 tệ đi. Cảm ơn!

A: Vâng ạ.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Đi cắt tóc

A.理发好了之后,帮我染头发

(Lǐfǎ hǎo le zhīhòu, bāng wǒ rǎn tóufǎ)

B.你的頭髮要染成什麼顏色?

( Nǐ de tóufà yào rǎn chéng shénme yánsè?)

A.我要把頭髮染成黑色。

(Wǒ yào bǎ tóufà rǎn chéng hēisè.)

B.好的。染髮劑售價六十元。

(Hǎo de. Rǎnfà jì shòu jià liùshí yuán.)

Tiếng Việt:

A: Cắt tóc xong rồi nhuộm cho mình nhé.

B: Bạn muốn nhuộm tóc màu gì?

A: Tôi muốn nhuộm thành màu đen.

B: Vâng ạ. Nhuộm tóc có giá là 60 tệ ạ.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Đi cắt tóc

A.我先幫你洗頭,請坐這裡。

(Wǒ xiān bāng nǐ xǐ tóu, qǐng zuò zhèlǐ.)

B.好。

(Hǎo.)

A.水溫這樣子還可以嗎?

(Shuǐ wēn zhèyàng zǐ hái kěyǐ ma?)

B.有點冷,我想要熱一點。

(Yǒudiǎn lěng, wǒ xiǎng yào rè yīdiǎn.)

Tiếng Việt:

A: Để tôi gội đầu cho bạn trước nha, xin hãy ngồi ở đây.

B: Được.

A: Nhiệt độ như vậy thích hợp chưa?

B: Hơi lạnh, tôi muốn ấm hơn một chút.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Đi cắt tóc

A.我幫你按摩一下頭部,力道合適嗎?

(Wǒ bāng nǐ ànmó tóu bù, lìdào héshì ma?)

B.用力一點。

(Yònglì yīdiǎn.)

A.舒服嗎?

(Shūfú ma?)

B.太舒服了。

(Tài shūfúle.)

Tiếng Việt:

A: Để tôi giúp bạn xoa bóp đầu, lực xoa như vậy đã thích hợp chưa?

B: Dùng lực một chút đi ạ.

A: Thoải mái không ạ?

B: Rất thoải mái.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Đi cắt tóc

A.你想怎麼剪?

(Nǐ xiǎng zěnme jiǎn?)

B.我想剪短,像這張圖片一樣,波波頭。兩邊用電推子剃短,上面留長,修一下就好了,不要剪太短。

(Wǒ xiǎng jiǎn duǎn, xiàng zhè zhāng túpiàn yīyàng, bōbōtóu. Liǎngbiān yòng diàn tuī zi tì duǎn, shàngmiàn liú zhǎng, xiū yīxià jiù hǎole, bùyào jiǎn tài duǎn.)

Tiếng Việt:

A: Bạn muốn cắt thế nào?

B: Tôi muốn cắt ngắn, giống như tấm hình này, kiểu đầu bob. Hai bên dùng tông cơ cạo ngắn, phía trên giữ dài, tỉa chút là được, đừng cắt ngắn quá.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Đi cắt tóc

A.你看可以嗎?

(Nǐ kàn kěyǐ ma?)

B.後面再短一點。

(Hòumiàn zài duǎn yīdiǎn.)

A.好了,我幫你把頭發吹幹。

(Hǎole, wǒ bāng nǐ bǎ tóufā chuī gàn.)

B.好的, 請幫我把頭髮拉直。

(Hǎo de, qǐng bāng wǒ bǎ tóufà lā zhí.)

Tiếng Việt:

A: Bạn xem đã được chưa?

B: Phía sau cắt ngắn một chút.

A: Xong rồi ạ, tôi giúp bạn sấy tóc nha.

B: Được, vui lòng duỗi tóc thẳng giúp tôi.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Đi cắt tóc

A.我總共多少錢?

(Wǒ zǒnggòng duōshǎo qián?)

B.你總共118塊。

(Nǐ zǒnggòng 118 kuài.)

A.給你錢,剩下的錢,不用退給我,請你收下。

(Gěi nǐ qián, shèng xià de qián, bùyòng tuì gěi wǒ, qǐng nǐ shōu xià.)

B.謝謝你,歡迎下次再來。

(Xièxiè nǐ, huānyíng xià cì zài lái.)

Tiếng Việt:

A: Của tôi tổng hết bao nhiêu tiền?

B: Của bạn tổng cộng là 118 tệ.

A: Mình gửi tiền, tiền thừa không cần trả lại, bạn cứ cầm đi.

B: Cảm ơn bạn, mong rằng bạn lần sau lại tới.

Danh mục tin

Bài viết liên quan:

Lên đầu trang