Bài học đầu tiên quan trọng nhất đối với bất cứ ai khi làm quen với Tiếng Trung phải là học cách phát âm tiếng Trung. Vì Tiếng Trung là chữ tượng hình nên có hệ thống phiên âm quốc tế bằng chữ Latin để đọc nó. Đồng nghĩa là chúng ta phải học cách đọc các phiên âm (pinyin) của tiếng Trung. Bạn cần phát âm đúng theo phiên âm, thanh điệu và nắm quy tắc biến âm trong tiếng Trung mới có thể nghe nói thành thạo như người bản xứ.
Phiên âm tiếng Trung là bộ chữ cái gồm nguyên âm (thanh mẫu) và phụ âm (vận mẫu) để phiên âm cho chữ Hán. Kèm theo đó là dấu thanh (thanh điệu) để ghi âm độ của phiên âm đó.
Bây giờ, hãy cùng tìm hiểu học phát âm tiếng Trung gồm bảng phiên âm tiếng Trung, cách đọc phiên âm tiếng Trung, quy tắc biến âm khi nói tiếng Trung để nói một cách lưu loát với giọng điệu hay hơn nhé!
Hướng dẫn cách đọc phiên âm Tiếng Trung (Pinyin)
Tuyệt đại đa số âm tiết trong tiếng Trung được cấu tạo bởi 3 thành phần: thanh mẫu, vận mẫu và thanh điệu. Phụ âm mở đầu âm tiết được gọi là thanh mẫu, phần còn lại là vận mẫu. Muốn học nói tiếng Trung nhất thiết phải học phát âm tiếng Trung bao gồm học thanh mẫu, vận mẫu và thanh điệu trước. Mọi người hay nói là học cách đọc pinyin Tiếng Trung đó.
* Table có 4 cột, kéo màn hình phần table sang phải để xem đầy đủ
Thanh mẫu | Vận Mẫu | Thanh Điệu | Âm tiềt |
b | a | ˉ | bā |
l | iang | ˊ | liáng |
n | ian | ˇ | niǎn |
h | ui | ˋ | huì |
Thanh mẫu trong tiếng Trung
Tiếng Trung có 23 thanh mẫu bao gồm 2 thanh mẫu chính thức (b p m f d t n l g k h j q x zh ch sh r z c s) và 2 thanh mẫu không chính thức (y w).
b |
p |
m |
f |
d |
t |
n |
l |
g |
k |
h |
|
j |
q |
x |
|
zh |
ch |
sh |
r |
z |
c |
s |
Chú ý:
y và
w trở thành thanh mẫu khi là nguyên âm i và u khi nó đứng ở đầu câu.
Vận mẫu trong tiếng Trung
Tiếng Trung có 35 vận mẫu chia làm 3 loại: vận mẫu đơn, vận mẫu kép, vận mẫu âm mũi.
a |
o |
e |
i |
u |
ü |
ai |
ou |
ei |
ia |
ua |
üe |
ao |
ong |
en |
iao |
uai |
üan |
an |
eng |
ian |
uan |
ün |
|
ang |
er |
iang |
uang |
||
ie |
uo | ||||
iou (iu) |
ui | ||||
in |
un | ||||
ing |
|||||
iong |
Chú ý:
● "i" khi tự cấu thành âm tiết viết thành "yi", khi ở vị trí mở đầu một âm tiết viết thành "y". Ví dụ: i - yi | ia - ya | ian - yan
● "u" khi tự cấu thành âm tiết viết thành "wu", khi ở vị trí mở đầu một âm tiết viết thành "w". Ví dụ: u - wu | ua - wa | uan - wan
● "ü" khi tự cấu thành âm tiết viết thành hoặc khi ở vị trí mở đầu một âm tiết thì phía trước thêm "y" và lược bỏ 2 dấu chấm phía trên "ü". Ví dụ: ü - yu | üan - yuan
● "j", "q", "x" khi kết hợp với "ü" và những vận mẫu mở đầu bằng "ü" thì lược bỏ 2 dấu chấm phía trên "ü". Ví dụ: jü - ju | qüan - quan
Một vài âm tiết đọc hoàn chỉnh (整体认读音节)
zhi | chi | shi | ri | zi | ci | si |
yi | wu | yu | ||||
ye | yue | yuan | ||||
yin | yun | ying |
Các thanh điệu trong phát âm tiếng Trung
Trong phát âm Tiếng Trung có 4 thanh điệu cơ bản
Biểu đồ thể hiện cao độ các thanh điệu trong tiếng Trung
Thanh 1 ghi thành “ ˉ ” : Đọc cao và bình bình. Gần như đọc các từ không dấu trong tiếng Việt. VD: /bā/
Thanh 2 ghi thành “ ˊ ”: Đọc giống thanh hỏi trong tiếng Việt, đọc từ trung bình lên cao. VD: /bá/
Thanh 3 ghi thành “ ˇ ”: Đọc gần giống thanh huyền và thanh nặng nhưng kéo dài. Đọc từ thấp và xuống thấp nhất rồi lên cao vừa. VD: /bǎ/
Thanh 4 ghi thành “ ˋ ”: Đọc giống thanh sắc trong tiếng Việt. Đọc từ cao nhất xuống thấp nhất. VD: /bà/
Ngoài ra trong tiếng Trung còn có Khinh thanh, không biểu thị bằng thanh điệu (không dùng dấu, hay chính xác hơn là không có dấu). Thanh này đọc nhẹ và ngắn, cẩn thận nhầm thanh nhẹ với thanh 1 nha. Ví dụ như thanh của âm /ba/ trong /bàba/.