Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể: Trợ từ kết cấu 地

I. Cách dùng Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể: Trợ từ kết cấu 地

Trạng ngữ đứng trước động từ, tính từ, dùng để chỉ trạng thái, tính chất của hành động. Phía sau 地 là trung tâm ngữ. Trong đó, trung tâm ngữ thường là động từ, ngữ động từ hay bổ ngữ.

II. Công thức

Trạng ngữ + (地) + Trung tâm ngữ

Trong đó: Trạng ngữ thường là tính từ, ngữ tính từ, tính từ trùng điệp. Còn trung tâm ngữ thường là động từ, ngữ động từ.

Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể: Trợ từ kết cấu 地

VÍ DỤ:  

  • 大家多喝一點兒酒 (Mọi người uống thật nhiều vào nhé)
  • 友好地笑 (Cười thân thiện)

II. Những trường hợp bắt buộc có “地” 

1. Tính từ hai âm tiết làm trạng ngữ và trung tâm ngữ là động từ đơn âm tiết (không tính thành phần bổ ngữ)

Tính từ hai âm tiết + 地 + Động từ đơn âm tiết

Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể: Trợ từ kết cấu 地

VÍ DỤ:

  • 高興地喊起歌來 (Vui đến nỗi hét lên)
  • 傷心地哭  (Khóc đau đớn)

2. Phó từ và tính từ cũng làm trạng ngữ

{Phó từ + tính từ}+  地  +  Trung tâm ngữ

Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể: Trợ từ kết cấu 地

VÍ DỤ:  

  • 非常開心地笑  (Cười một cách vui vẻ)
  • 很難過地說 (Nói một cách buồn bã)

3. Tính từ đa âm tiết, số lượng từ trùng trùng điệp hay những cụm từ bốn chữ cố định làm trạng ngữ

ABCD + 地 + Trung tâm ngữ (Động từ)

Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể: Trợ từ kết cấu 地

VÍ DỤ:  

  • 踉踉蹌蹌地跑起來(Chạy thất tha thất thểu)

III. Những trường hợp không cần dùng “地”

Khi tính từ đơn âm tiết làm trạng ngữ thì không cần dùng 地

Tính từ đơn âm tiết + Trung tâm ngữ (Động từ)

Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể: Trợ từ kết cấu 地

VÍ DỤ:  

  • 大笑 (Cười lớn)
  • 慢走 (Đi chậm thôi): thường dùng để tiễn

IV. Những trường hợp dùng “地” hay không đều được

1. Tính từ hai âm tiết làm trạng ngữ, và trung tâm ngữ (động từ) cũng là từ có hai âm tiết

Tính từ hai âm tiết + 地 + Động từ hai âm tiết

Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể: Trợ từ kết cấu 地

VÍ DỤ:  

  • 認真(地)學習  (Học hành một cách chăm chỉ)

2. Tính từ trùng điệp làm trạng ngữ

AA / AABB + (地)+ Trung tâm ngữ

Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể: Trợ từ kết cấu 地

VÍ DỤ:  

  • 慢慢地爬 (Bò chầm chậm)

3. Phó từ như 漸漸、再三、反復、相當、白白、。。。làm trạng ngữ không phải thêm 地, khi thêm sẽ có ý nhấn mạnh

漸漸、再三、反復、相當 … + (地)+ Trung tâm ngữ

VÍ DỤ:  

  •  巴士漸漸的走遠了 (Xe bus chầm chậm chạy xa rồi)

(*) Lưu ý: Khi dịch, chúng ta dịch từ trung tâm ngữ trước, 地 có khi dịch là “một cách”, rồi mới đến trạng ngữ. Ví dụ:  慢慢地說,dịch là “nói một cách chậm rãi”.

Kết

Trên đây là những phân tích chi tiết về Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể: Trợ từ kết cấu 地 mà Taiwan Diary tổng hợp lại. Mong bài viết đã giúp các bạn phân biệt rõ cách dùng và Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể của trợ từ này. Chúc các bạn thành công!

Danh mục tin

Bài viết liên quan:

Lên đầu trang