phân biệt hai động từ 会 /hùi/ và 能 /néng/.
会 – Có thể sử dụng như 1 động từ. Ví dụ: 他会汉语。
– Có được một kỹ năng nào đó thông qua việc học, luyện tập. Ví dụ: 他会弹钢琴。
– Biểu thị sự phỏng đoán mang tính chủ quan. Ví dụ: 我会给你答案。
– Thêm 的 vào cuối câu để khẳng định. Ví dụ: 他会来的。
能- Không thể sử dụng như 1 động từ, phía sau phải có cụm động từ.
– Biểu thị sự cho phép. Ví dụ: 这里能吸烟。
– Biểu thị một kỹ năng nào đó mình có thiên bẩm sẵn. Ví dụ: 她有眼睛,当然能看。
– Biểu thị sự phỏng đoán mang tính khách quan. Ví dụ: 今天很冷,水能结成冰。