CHỮ SỐ
1. Biểu thị thời gian:
Thứ tự sắp xếp thời gian trong tiếng trung là từ to tới nhỏ, từ năm tới tháng rồi mới đến ngày
8 点40 分 /bā diǎn sìshí fēn/: 8 giờ 40 phút
2009 年 7月 7日 /èrlínglíngjiǔ nián qī yuè qī rì/: Ngày 7 tháng 7 năm 2009
星期四 /xīngqīsì/: Thứ tư
2. Biểu thị tuổi tác:
他今年24岁 /tā jīnnián èrshísì suì/: Anh ấy năm nay 24 tuổi
3. Biểu thị số tiền:
15块 /shíwǔ kuài/: 15 đồng ( tệ)
四毛 / Sì máo/: 4 hào ( 1 đồng bằng 10 hào)
Chú ý người Trung Quốc khi nói số tiền sẽ lấy 4 số 0 làm một mốc, ví dụ:
100.000 thì người Trung Quốc không nói là 一百千, mà sẽ nói là 十万 (10.0000)
4. Biểu thị chữ số:
Khi đọc các dãy số dài như số nhà, số điện thoại, số chứng minh thư….. thì ta đọc từng số
một, sô một là “一Yī” thường đọc thành yāo
我的电话是58590001 /wǒ de diànhuà shì wǔbāwǔjiǔlínglínglíngyāo /: Số điện thoại của tôi là
58590001
LƯỢNG TỪ
1. Dùng sau số từ:
Số từ + lượng từ + danh từ一个馒头 /yí ge mántou /: 1 cái màn thầu
三本书 / Sān běn shū / 3 cuốn sách
2. Dùng sau “这” ”那” ”几”:
这/那/几 + lượng từ + danh từ
这个 /zhège/
那些 /nàxiē/
几本 /jǐ běn/
那个人是他爸爸。
Nàgè rén shì tā bàba.
Người kia là bố của anh ấy.