Cách dùng từ nghi vấn “吗,谁,什么,哪儿”
- Trợ từ nghi vấn “吗 – ma” dịch là “không, có không”, đứng ở cuối câu trần thuật để biến nó thành câu hỏi.
Ví dụ: 你忙吗?/Nǐ máng ma?/ Bạn bận không?
你有哥哥吗?/Nǐ yǒu gēgē ma?/ Bạn có anh trai không?
- Đại từ nghi vấn “谁 – Shéi” dịch là “ai”
Ví dụ: 你家有谁?/Nǐ jiā yǒu shéi?/ Nhà bạn có những ai?
这是谁的书?/Zhè shì shéi de shū?/ Đây là sách của ai?
- Đại từ nghi vấn “什么 – Shénme” dịch là “cái gì”, thường đứng trước danh từ trong câu (nếu có), dùng để hỏi về đặc điểm, tính chất của danh từ đó.
Ví dụ: 这是什么书?/Zhè shì shénme shū?/ Đây là sách gì?
你说什么?/Nǐ shuō shénme?/ Bạn nói gì?
- Đại từ nghi vấn “哪 – Nǎ” dịch là “nào”
Ví dụ: 你是哪国人?/Nǐ shì nǎ guó rén?/ Bạn là người nước nào?
Trạng ngữ trong tiếng Trung
1. Trạng ngữ chỉ thời gian
Trong câu, trạng ngữ chỉ thời gian có thể đứng trước hoặc sau chủ ngữ (đứng trước động từ)
S + từ chỉ thời gian + V + O hoặc Từ chỉ thời gian + S + V + O
Ví dụ: 他明天不去学校。/Tā míngtiān bù qù xuéxiào./ Ngày mai anh ấy không đi học.
(Hoặc 明天她不去学校。Míngtiān tā bù qù xuéxiào.)
- Cách nói ngày tháng năm trong tiếng Trung: Thời gian dài, lớn nói trước (Năm, tháng, ngày, thứ)
Ví dụ: 今天2023年4月11号。/Jīntiān 2023 nián 4 yuè 11 hào./ Hôm nay ngày 11 tháng 4 năm 2023.
Khi nói năm trong tiếng trung mình sẽ đọc từng số sau đó thêm 年 ở phía sau.
Năm 2023: 二零二三年 – Èr líng èr sān nián
2. Trạng ngữ chỉ nơi chốn
S + 在 – zài + từ chỉ nơi chốn + V + O : Ai làm gì ở đâu
Ví dụ: 他爸爸在银行工作。/Tā bàba zài yínháng gōngzuò./ Bố của anh ấy làm việc ở ngân hàng.
Lưu ý: Trong câu vừa có trạng ngữ thời gian và trạng ngữ chỉ nơi chốn thì trạng ngữ chỉ thời gian sẽ đứng trước trạng ngữ chỉ nơi chốn
Ví dụ: 我明天在学校等你。/Wǒ míngtiān zài xuéxiào děng nǐ/. Ngày mai tôi đợi bạn ở trường.