Ngữ pháp Động từ + 도록 có 3 cách dùng:
- Chỉ mục đích: (với điều kiện mệnh đề phía sau 도록 phải là một sự nỗ lực)
Ví dụ: - 한국 사람이 하는 말을 들을 수 있도록 매일 연습을 열심히 해야 해요. ( Để nghe được người Hàn nói chuyện thì mỗi ngày bạn phải chăm chỉ luyện tập mới được)
- 출산율이 계속 저하가 해결될 수 있도록 정부가 정책을 마련하는 것은 시급하다.(Chính phủ cần nhanh chóng chuẩn bị chính sách để giải quyết vấn đề tỉ lệ sinh giảm)
- Chỉ thời gian: (có nghĩa là “đến mức/ đến tận... mà vẫn”)
Ví dụ: - 1년이 지나가도록 아직 그일을 잊지 못 해요. (Đã qua tận 1 năm rồi mà tôi vẫn chưa thể nào quên được chuyện đó)
- 밤 1시 되도록 엄마가 아직 안 와요. (Đến tận 1h đêm rồi mà mẹ vẫn chưa về)
- Cách dùng tương tự các ngữ pháp: (으)ㄹ 정도로 = (으)ㄹ 때까지 = (으)ㄹ 지경
Ví dụ: - 목이 길어지도록 친구를 기다렸어요. (Tôi đợi bạn đến dài cả cổ)
- 베가 터지도록 많이 웃었어요. (Nó cười đến nỗi no cả bụng)