[2024] Lộ trình và Điều kiện du học Hàn Quốc thay đổi gì?
Tiếng Hàn D.Korea
07/12/2023
[2024] Lộ trình và Điều kiện du học Hàn Quốc thay đổi gì?
I. ĐIỀU KIỆN DU HỌC HÀN QUỐC VỀ HỌC VẤN
1. Điều kiện du học Hàn Quốc khóa tiếng Hàn D4
Bắt buộc tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời. Từ 12/09/2023 Cục xuất nhập cảnh Hàn Quốc chấp thuận giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời khi đăng ký du học Hàn Quốc.
Thời gian tốt nghiệp bằng cấp cao nhất (THPT, Cao đẳng, Đại học, Cao học) nên không quá 3 năm. Đối với những bạn tốt nghiệp lâu hơn sẽ gặp khó khăn khi xét hồ sơ những vẫn có cơ hội đi du học Hàn Quốc.
Điểm trung bình học bạ 3 năm THPT > 6.0, nhưng nên từ 6.5 trở lên. Các trường ưu tiên xét điểm cấp 3 và điểm càng cao các bạn sẽ có nhiều lựa chọn trường và những trường đại học top đầu. Hãy liên hệ Zila để được tư vấn kỹ hơn nhé.
Số buổi học nghỉ của 3 năm cấp 3 không quá 15 buổi. Một số trường quy định tổng số buổi nghỉ trong 3 năm cấp 3 không quá 9 buổi hoặc 6 buổi. Nếu bạn nghỉ nhiều hơn 15 buổi sẽ có nhiều bất lợi khi chọn Trường. Nên làm đơn giải trình về lý do nếu vắng học quá nhiều.
Học tiếng Hàn căn bản từ 3 – 6 tháng. Du học sinh nên có khả năng nghe, nói, đọc, viết căn bản để phỏng vấn với trường, phỏng vấn xin visa du học Hàn Quốc và để dễ dàng theo học chương trình Tiếng Hàn của các trường đại học Hàn Quốc.
Có bằng tiếng Hàn Topik hoặc tiếng Anh IELTS là một lợi thế. Đặc biêt những Trường đại học Lớn như Đại học Seoul, Yonsei, Korea, ChungAng, Kookmin, Ajou… sẽ rất thích những bạn giỏi tiếng Anh.
Đạt các thành tích cao trong học tập hoặc các cuộc thi là một lợi thế.
2. Điều kiện du học Hàn Quốc chuyên ngành Đại học D2-2
Nên tốt nghiệp THPT, đại học không quá 3 năm.
Điểm trung bình học bạ 3 năm THPT > 6.5 (Thấp hơn là một bất lợi về lựa chọn Trường).
Đạt các thành tích cao trong học tập hoặc các cuộc thi là một lợi thế.
Các bạn có thể đăng ký khác chuyên ngành khi đã tốt nghiệp ở Việt Nam nếu đăng ký vào khoa Xã hội và Nhân văn như các ngành: Kinh tế, Quản trị, Ngôn ngữ, Marketing…
✅ Ý nghĩa:
→ "Vì... nên...", "Do... nên...", dùng để chỉ nguyên nhân - kết quả.
🔧 Cách dùng:
Dạng từ
Cấu trúc
Động từ (V)
V + 는 까닭에
Tính từ (A)
A + (으)ㄴ 까닭에
Danh từ
N + 인 까닭에
Ví dụ:
비가 오는 까닭에 행사가 취소되었습니다.
→ Vì trời...
Theo Bộ Ngoại giao Hàn Quốc, nguyên nhân ban đầu được cho là do gió mạnh khiến nạn nhân mất thăng bằng và rơi xuống. Hiện vụ việc vẫn đang được cơ quan chức năng phối hợp điều tra làm...
Cứ 5 người Hàn Quốc ở độ tuổi 20, có hai người ủng hộ việc sinh con mà không kết hôn.
Khảo sát của Cục Thống kê Hàn Quốc cho thấy 42,8% người Hàn nói có con ngoài giá thú là...
Trong một quán cà phê ở Seoul, 20 người ngồi đối diện nhau thành từng cặp để trò chuyện trong 10 phút sau đó đổi chỗ để gặp người tiếp theo.
Lúc bắt đầu, mỗi người đều nhận được tấm thẻ...
Jeon Sae-mi, 30 tuổi, dành thời gian để canh ứng dụng, tranh suất mua bữa tối với giá giảm 50%.
Đến nơi nhận hàng, cô được tặng các món ăn kèm, tất cả đều là sản phẩm sắp hết hạn sử...
Hàn Quốc- Park Min-jin chấp nhận mang tiếng "người trẻ lười biếng" sau khi đã gửi 50-60 hồ sơ, vào vòng phỏng vấn cuối cùng của 10 công ty nhưng vẫn không kiếm được việc làm.
Thực tế Min-jin chưa bao...
중심 (中心)
Trung tâm, trọng tâm
중간 (中間)
Ở giữa, trung gian
중학교 (中學校)
Trường trung học cơ sở
중년 (中年)
Trung niên (tuổi trung trung)
중단 (中斷)
Gián đoạn, tạm dừng
중요 (重要)
Quan trọng
중립 (中立)
Trung lập
중지 (中止)
Đình chỉ, tạm dừng
중독 (中毒)
Trúng độc / nghiện (game, thuốc...)
Từ Hán Hàn 중
중심...
🔹 Nghĩa: Không còn hứng làm..., mất hứng làm.../Có hứng làm gì
📘 Ví dụ minh họa:
밥을 먹을 맛이 안 나요.
→ Tôi không có hứng ăn cơm.
(= Cơm cũng chẳng buồn ăn)
혼자 있으니까 요리할 맛이 안 나요.
→ Vì ở một mình...