⌊Ngữ pháp N2⌋ Phân biệt cấu trúc 上に、上は、上で , 上では
Đối với các bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi N2 thì hẳn cũng biết các cấu trúc với 上 (ue) có rất nhiều ý nghĩa khác nhau, nhưng đôi khi các mẫu câu “na ná” nhau khiến cho chúng ta dễ bị nhầm lẫn.
1/ Cấu trúc 上に (うえにーueni):
Cấu trúc câu:
Cấu trúc ngữ pháp | |
V普通系 ( Động từ thường) | +上に |
Aい | |
Aな/Nの である |
Ý nghĩa: Hơn nữa ~ , thêm vào đó ~
Ví dụ:
彼女はきれいな上に、料理が得意です。
(Cô ấy vừa xinh vừa nấu ăn giỏi)
小林さんのお宅でごちそうになった上に、お土産もいただきました。
(Đến nhà bác Kobayashi không chỉ được ăn ngon mà còn được cho quà nữa)
2/ Cấu trúc 上で (うえでーUede):
Cấu trúc câu:
Cấu trúc ngữ pháp | |
Vた | +上で |
N の |
Ý nghĩa: Sau khi (thể hiện thứ tự của hành động), thể hiện một hành động đã xảy ra và kéo theo hành động khác.
Ví dụ:
よく考えたら上で、決めた方がいいと思います。
(Tôi nghĩ anh nên suy nghĩ kĩ rồi hãng quyết định.)
その件は上司と相談の上で決定したから、変更できません。
(Đó là sự quyết định sau khi đã trao đổi với cấp trên nên không thể thay đổi được)
3/ Cấu trúc 上は (うえはーUewa):
Cấu trúc câu:
Cấu trúc ngữ pháp | |
Vる/Vた | +上は |
Ý nghĩa: Một khi đã....thì...
(Giống nghĩa với からには)
Ví dụ:
約束した上は、行かないわけにはいかない。
(Một khi đã hứa thì không thể không đi)
学校の代表に選ばれる上は全力を尽くして頑張るつもりだ。
(Một khi được chọn làm đại biểu của trường thì tôi sẽ cố gắng hết sức mình.)
4/ Cấu trúc 上では (うえではーUedewa):
Cấu trúc câu:
Cấu trúc ngữ pháp |
Nのでは |
N(は) /では |
Ý nghĩa: Xét trên phương diện, dựa vào, theo như....
Ví dụ:
天気予報の上で、今日は寒いなのに、暑かった。
(Theo dự báo thời tiết thì hôm nay lạnh nhưng hóa ra lại nóng.)
子供にお金を与えるのは教育上よくない。
(Theo mặt giáo dục thì cho tiền trẻ em là không tốt.)
Mong rằng qua bài viết này các bạn có thể phân biệt rõ 上に、上は、上で và上では và tránh bị trừ điểm oan trong khi làm bài nhé!