9 Nguyên Tắc Phát Âm Trong Tiếng Hàn

Khi học ngoại ngữ, việc phát âm là vô cùng quan trọng. Và phát âm như thế nào cho chuẩn lại càng quan trọng hơn. Mỗi ngôn ngữ lại có những quy tắc phát âm riêng, để có thể đọc đúng, nói chuẩn, bạn cần phải ghi nhớ và luyên tập theo các nguyên tắc phát âm của ngôn ngữ đó.

Cách phát âm phụ âm cuối (patchim)

Đây là 1 phần rất quan trọng mà nhiều người khi mới bắt đầu học thường bỏ qua. Trong tiếng Hàn có rất nhiều phụ âm cuối (hay còn gọi là patchim – 받침), tuy nhiên chỉ có 7 cách để đọc những phụ âm cuối đó.

Ví dụ:
– 학 [학] đọc là hak
– 핰 [학] cũng đọc là hak

Nguyên tắc 1: Nối âm (연음화)

1. Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm (patchim), từ phía sau bắt đầu bằng nguyên âm thì sẽ đọc nối phụ âm của từ phía trước vào nguyên âm của từ phía sau.

Ví dụ :

  • 발음[바름] /ba-reum/                
  • 책을[채글] /chae- geul/
  • 이름이[이르미] /i-reu-mi/          
  • 봄이[보미] /bo-mi/

2. Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm đôi, từ phía sau bắt đầu bằng nguyên âm thì sẽ đọc nối phụ âm thứ 2 của từ phía trước vào nguyên âm của từ phía sau.

Ví dụ :

  • 읽은[일근] /il-geun/                
  • 없어[업서] /eop-seo/
  • 삶이[살미] /sal-mi/                 
  • 앉으[안즈] /an-jeu/

Nguyên tắc 2: Trọng âm hóa (경음화)

1. ㄱ,ㄷ,ㅂ+ ㄱ, ㄷ, ㅂ,ㅅ,ㅈ> ㄲ,ㄸ,ㅃ,ㅆ,ㅉ

Từ phía trước kết thúc bằng các phụ âm ㄱ,ㄷ,ㅂ, từ thứ 2 bắt đầu bằng các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ,ㅅ,ㅈ thì các phụ âm này sẽ bị biến đổi thành ㄲ,ㄸ,ㅃ,ㅆ,ㅉ.

Ví dụ :

  • 식당[식땅] /shik- ttang/     
  • 듣고[듣꼬] /deut- kko/
  • 꽃집[꼳찝]  /kkot-jjip/        
  • 밥솥[밥쏟] /bap-ssot/

2. ㄹ+ ㄱ > ㄲ

Từ phía trước kết thúc bằng các phụ âm ㄹ, từ thứ 2 bắt đầu bằng phụ âm ㄱ thì phụ âm ㄱ sẽ bị biến đổi thành ㄲ.

Ví dụ :

  • 갈곳[갈꼳] /gal-kkot/             
  • 할게[할께] /hal-kke/
  • 살거예요[살꺼예요]  /sal-kkeo-ye-yo/       

3. ㄴ,ㅁ+ ㄱ, ㄷ,ㅈ > ㄲ,ㄸ,ㅉ

Từ phía trước kết thúc bằng các phụ âm ㄴ,ㅁtừ thứ 2 bắt đầu bằng các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅈ thì các phụ âm này sẽ bị biến đổi thành ㄲ,ㄸ,ㅉ

Ví dụ :

  • 참고[참꼬] /cham-kko/     
  • 신다[신따] /sin-tta/
  • 산적[산쩍]  /san-jjeok/        
  • 찜닭[찜] /jjim-ttak/

4. ㄹ+ ㄷ,ㅅ,ㅈ> ㅉ,ㅆ,ㅉ

Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㄹ,từ thứ 2 bắt đầu bằng các phụ âm ㄷ,ㅅ,ㅈthìㅈcác phụ âm này sẽ bị biến đổi thành ㄸ,ㅆ,ㅉ

Ví dụ :

  • 실시[실씨] /sil-ssi/     
  • 갈증[갈쯩] /gal-jjeung/

    Nguyên tắc 3: Biến âm (비음비화)

    1. ㅂ+ ㅁ,ㄴ> ㅁ+ ㅁ,ㄴ

    Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㅂ, từ thứ 2 bắt đầu bằng các phụ âm ㅁ,ㄴ thì phụ âm ㅂ sẽ bị biến đổi thành ㅁ

    Ví dụ :

  • 업무[엄무] /eom-mu/           
  • 십만[심만] /sim-man/
  • 집년[짐년]  /jim-nyeon/        
  • 밥내[밤내] /bam-nae/
  •  2. ㄷ+ ㅁ,ㄴ> ㄴ+ ㅁ,ㄴ

    Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㄷ, từ thứ 2 bắt đầu bằng các phụ âm ㅁ,ㄴ thì phụ âm ㄷ sẽ bị biến đổi thành ㄴ

    Ví dụ :

  • 걷는[건는] /geon-neun/           
  • 콧물[콘물] /khon-mul/
  • 빛나다[빈나다]  /bin-na-da/     
  • 3. ㄱ+ ㅁ,ㄴ> ㅇ+ ㅁ,ㄴ

    Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㄱ, từ thứ 2 bắt đầu bằng các phụ âm ㅁ,ㄴ thì phụ âm ㄱ sẽ bị biến đổi thành ㅇ

    Ví dụ :

  • 학년[항년] /hang-nyeon/             
  • 작년[심만] /jang-nyeon/
  • 한국말[한궁말]  /han-gung-mal/  
  • 백만[뱅만] /baeng-man/
  • 4. ㅁ,ㅇ+ ㄹ> ㅁ,ㅇ+ ㄴ

    Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㅁ,ㅇ, từ thứ 2 bắt đầu bằng phụ âm ㄹthì phụ âm ㄹ sẽ bị biến đổi thành ㄴ

    Ví dụ :

  • 음료수[음뇨수] /eum-nyo-su/    
  • 방류[방뉴]  /bang-nyu/          
  • 심리[심니]  /sim-ni/
  • 5. ㅂ+ ㄹ> ㅁ+ ㄴ

    Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㅂ, từ thứ 2 bắt đầu bằng phụ âm ㄹ thì phụ âm ㅂ sẽ bị biến đổi thành ㅁ, và phụ âm ㄹ sẽ bị biến đổi thành ㄴ

    Ví dụ :

  • 납량[남냥] /nam-nyang/             
  • 컵라면[컴나면]  /khyeom-na-myeon/ 
  • 6. ㄱ+ ㄹ> ㅇ+ ㄴ

    Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㄱ, từ thứ 2 bắt đầu bằng các phụ âm ㄹ thì phụ âm ㄱ sẽ bị biến đổi thành ㅇ, và phụ âm ㄹ sẽ bị biến đổi thành ㄴ

    Ví dụ :

  • 대학로[대항노] /dae-hang-no/             
  • 곡류[공뉴]  /gong-nyu/
  • Nguyên tắc 4: Nhũ âm hóa (유음비화)

    1. ㄹ+ ㄴ> ㄹ+ ㄹ

    Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㄹ, từ thứ 2 bắt đầu bằng phụ âm ㄴ thì phụ âm ㄴ sẽ bị biến đổi thành ㄹ

    Ví dụ :

  • 일년[일련] /il-lyeon/             
  • 설날[설랄] /seol-lal/              
  • 스물네[스물레]  /seu-mul-le/ 
  • 2. ㄴ+ ㄹ> ㄹ+ ㄹ

    Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㄴ, từ thứ 2 bắt đầu bằng phụ âm ㄹ thì phụ âm ㄴ sẽ bị biến đổi thành ㄹ.

    Ví dụ :

  • 연락[열락] /yeol-lak/              
  • 민력[밀력] /mil-lyeok/              
  • 진리[질리]  /jil-li/        
  • Nguyên tắc 5: Vòm âm hóa (구개음화)

    ㄷ,ㅌ+ 이> 지,치

    Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㄷ,ㅌ, từ thứ 2 là 이thì 이sẽ đọc thành 지,치

    Ví dụ :

  • 같이[가치] /ga-chi/
  • 해돋이[해도지] /hae-do-ji/         
  • 👉 Đăng ký tư vấn lớp tiếng Hàn❤️

    Nguyên tắc 6: Giản lược ㅎ (‘ㅎ‘탈락)    

    + nguyên âm > ㅎ trở thành âm câm

    Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㅎ, từ phía sau bắt đầu bằng nguyên  âm thì ㅎ trở thành âm câm

    Ví dụ :

  • 좋아요[조아요] /jo-a-yo/
  • 놓아요[노아요] /no-a-yo/       
  • Nguyên tắc 7: Bật hơi hóa (격음화)

    1. ,,

    Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㄱ,ㄷ từ thứ 2 bắt đầu bằng phụ âm ㅎ thì phụ âm ㅎ đọc thành ㅋ,ㅌ

    Ví dụ :

  • 축하하다[추카하다] /chu-kha-ha-da/
  • 못해요[모태요] /mot-thae-yo/           
  • 2. ㅎ+ ㄱ,ㄷ > ㅋ,ㅌ

    Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㅎ từ thứ 2 bắt đầu bằng các phụ âm ㄱ,ㄷ thì phụ âm ㅎ đọc thành ㅋ,ㅌ

    Ví dụ :

  • 까맣다[까마타] /kka-ma- tha/
  • Nguyên tắc 8: Cách đọc 의

    1. 의 đọc là 

    Khi 의 đứng ở vị trí đầu câu đọc là 이 

    Ví dụ :

  • 의사[의사] /eui-sa/      
  • 의자[의자] /eui-ja/          
  • 2. 의 đọc là 이

    Khi 의 đứng ở vị trí thứ 2 trở đi đọc là 이

    Ví dụ :

  • 주의[주이] /ju-i/      
  • 동의[동이] /dong-i/   
  • 3. 의 đọc là 에

    Khi 의 khi mang ý nghĩa là “của” sở hữu đọc là 에

    Ví dụ :

  • 아빠의안경[아빠에안경] /appa-e-an-kyeong/
  •  

Danh mục tin

Bài viết liên quan:

Lên đầu trang