Trong giao tiếp sẽ có nhiều lúc bạn dùng như ngày thi sắp đến, mùa xuân sắp đến, ngày Tết sắp đến… Để diễn đạt câu nói đó trong tiếng Hàn ta có thể sử dụng vài kiểu câu như sau.
Có nhiều cách diễn tả “ngày nào đó sắp đến”
1. Đơn giản dùng 오다
봄이 오고 있다. Mùa xuân sắp đến
[adinserter block=”25″]
그것이 끝나는 날이 곧 와요. Sắp đến ngày việc đó kết thúc.
통일의 날이 가까이 온다. Sắp đến ngày thống nhất
2. Dùng 다가오다 với nghĩa 어떠한 일이나 때가 가까이 오다. Ngày hoặc thời điểm nào đó đến gần.
겨울이 다가온다. Mùa đông sắp đến
추석이 점점 다가오고 있네. Trung thu gần đến rồi.
시험 날짜가 다가올수록 마음이 불안해진다. Càng gần ngày thi càng cảm thấy bất an.
3. Dùng 곧 ~이다
이제는 곧 가을이야. Sắp đến thu rồi.
곧 제 생일이에요. Sắp đến sinh nhật tôi.
4. Dùng Ngày + 남았다 / 안 남았다 / 남지 않았다: còn lại bao nhiêu ngày
특별한 날이 며칠 남았다. Chỉ còn vài ngày là đến ngày đặc biệt
결혼식까지 딱 3일 남았어. Còn đúng 3 ngày nữa là đến lễ cưới.
시험 볼 날이 며칠 안 남았다. Chẳng bao lâu nữa là đến ngày thi.
설날이 얼마 남지 않았다. Chẳng bao lâu nữa là đến Tết.
Dùng Ngày + 남겨두지 않다:để lại bao nhiêu ngày
시험을 1주일도 남겨두지 않고 돌연 취소된다. Chỉ còn lại 1 tuần là thi thì đột nhiên bị hủy.
지구종말을 가리키는 시곗바늘이 12시를 얼마 남겨두지 않았다. Chẳng còn bao lâu để kim đồng hồ chỉ ngày tàn của thế giới điểm số 12.
입시를 얼마 남겨두지 않은 명절이었다. Đó là kì nghỉ lễ cách kì thi chẳng bao lâu.
5. 앞두다 với nghĩa 목적까지 일정한 시간이나 거리를 남겨 놓다. Còn lại bao nhiêu thời gian hay cự li nhất định là đến đích. Thường hay dùng thể hiện thời gian nằm giữa câu ~을/를 앞두고
시험을 앞두고 긴장한다. Căng thẳng trước khi thi.
결혼을 한 달 앞두고 그녀는 매우 설레었다. Trước lễ cưới một tháng mà cô ấy đã cảm thấy rất hồi hộp.