Ngữ pháp (으)ㄹ지언정

A/ V + (으)ㄹ지언정

Ý nghĩa và cách dùng:

– Được gắn vào sau thân tính từ hoặc động chỉ từ hành động để đưa ra giả định tình huống mang tính cực đoan để nhấn mạnh nội dung trái ngược ở vế sau.( Dù hành động hay trạng thái của mệnh đề đi trước có nhượng bộ đi nữa thì mệnh đề sau vẫn không thể nhượng bộ được).

– Được dùng chủ yếu trong văn nói.

– Có nghĩa trong tiếng Việt là “ Thà rằng…nhưng(cũng nhất định); dù rằng….thì (nhưng)…”. Vế trước hay đi cùng “ 차라리(thà rằng… còn hơn…; 비록 (cho dù.., mặc dù…”.

A/ V có patchim + 을 지언정

A/ Vkhông có pat chim + ㄹ 지언정

N + 일지언정

Ví dụ:

1.     비록 가난한 지언정 다른 사람에게 돈을 요구하지는 않겠다.
(Cho dù tôi có nghèo đi chăng nữa nhất định là không xin tiền người khác.)

2.     난 굶어 죽을지언정 다른 사람한테서 빚을 지기는 싫어.
(Cho dù tôi có chết đói đi nữa nhưng tôi cũng không muốn mắc nợ người khác.)

3.     평생 혼자 살지언정 사랑하지도 않는 사람과 결혼하지 않을 거예요.
(Thà là tôi sống độc thân (một mình) còn hơn là cưới người mà tôi không yêu.)

4.     이념과 사상은 다를지언정 우리가 한 민족이라는 사실에는 변함이 없다.
(Dù cho ý niệm hay tư tưởng khác nhau nhưng tôi không phủ nhận sự thật chúng ta là người cùng dân tộc.)

5.     아이일지언정 기본적인 예의는 가르쳐야 한다.
(Cho dù là đứa trẻ thì cũng nhất định dạy những lễ nghĩa cơ bản.)

 

* Có cấu trúc biểu hiện tương tự là “ (으)ㄹ망정 ”.

1.     비록 나이는 어릴지언정 생각을 어른보다 활씬 깊다.
비록 나이는 어릴망정 생각을 어른보다 활씬 깊다.
=>Dù là tuổi còn trẻ nhưng so với người cùng tuổi thì suy nghĩ chính chắn hơn nhiều.

2.     차라리 야단을 맞을지언정 거짓말을 못하겠어요.
차라리 야단을 맞을망정 거짓말을 못하겠어요.
=>Thà là tôi bị mắng (chửi) chứ tôi không thể nói dối được.

Danh mục tin

Bài viết liên quan:

Lên đầu trang