*Ý nghĩa và cách dùng:
– Danh từ phụ thuộc “바” cần phải đi kèm với định ngữ và tùy thuộc cách kết hợp mà cho ra nghĩa khác nhau.
– Cấu trúc thể hiện việc hoặc nội dung trong lời nói ở phía trước, lúc này thường đi kèm với trợ từ và rất nhiều trường hợp dùng dưới các dạng như “는 바에 따라; 는 바를…”. Có nghĩa như “것, 일 (việc, điều).
-
V 는바
-
A (으)ㄴ 바
-
N 인 바
Ví dụ:
-
범인에게는 법이 정하는 바에 따라 처벌이 이루어질 것이다.
Đối với kẻ phạm tội thì sẽ bị xử phạt theo luật định.
-
평소에 느낀 바를 말해라.
Hãy nói những gì bình thường cảm nhận.
-
이 바이러스에 대해서는 아직 자세히 연구된 바가 없다.
Vẫn chưa có nghiên cứu cụ thể về loại vi rút này.
-
각자 맡은 바 책임을 다하라.
Mỗi người hãy hoàn thành trách nhiệm của mình.
-
그가 말한 바를 내 머리로는 이해할 수 없었다.
Đầu tôi không hiểu nỗi anh ấy (người đó) nói gì.
-
사십 년 만의 대지진인 바, 인명 피해가 많았다.
Là trận động đất lớn trong 40 năm qua nên thiệt hại lớn về người.
Dùng khi đưa ra tình huống nào đó được hình thành ở vế trước làm bối cảnh hoặc căn cứ có liên quan đến vế sau. Chủ yếu được dùng trong văn viết, lúc này 바 không có trợ từ hay động từ.
Ví dụ:
-
곧 시험이 시작되는 바, 모두 조용히 하십시오.
Bài thi sắp được bắt đầu, đề nghị các bạn giữ im lặng (giữ trật tự).
-
설문조사를 한 바, 그 결과는 다음과 같다.
Dựa vào sự điều tra, kết quả đó như sau.
Có thể dùng dạng kết thúc câu “는바이다”. Thể hiện ý nhấn mạnh chủ trương nào đó.
Ví dụ:
-
건강하게 살고자 하는 것은 모든 사람들이 원하는 바이다.
Sống một cách khỏe mạnh là điều mong muốn của tất cả mọi người.
-
이 소설은 출판하게 된 것을 진심으로 경하하는 바이다.
Tôi chân thành chúc mừng bạn đã xuất bản cuốn tiểu thuyết này.
-
우리는 우리의 굳건한 의지를 내외에 전망하는 바이다.
Chúng tôi hy vọng vào ý chí mạnh mẽ của chúng tôi, cả bên trong và bên ngoài.
Trong trường hợp nói về quá khứ thì động từ dùng dạng “(으)ㄴ바”, tính từ thì dùng dạng “았/었/였던바”.
Ví dụ:
-
그 사고로 인명 피해가 일어난 바, 일단 사고 수습이 중요하다고 봅니다.
Do phát sinh thiệt hại về người bởi vụ tai nạn nên trước tiên việc khắc phục hậu quả được xem là quan trọng nhất.
-
그닐 기분이 나쁘던 바, 나는 학교에 나가지 않았다.
Hôm đó tâm trạng không tốt nên tôi đã không đi học.
– (으)ㄹ 바에야 / -(으) 바에는 (차라리) :Thà làm vế sau còn hơn vế trước.
Ví dụ:
-
어차피 쓰지 못할 바에는 버리는 게 낫다.
Thà vứt đi còn hơn là không thể sử dụng.
-
하루종일 누워만 있을 바에야 차라리 밖으로 나가요.
Thà ra ngoài còn hơn chỉ nằm cả ngày.
-
술을 마실 바에는 잠을 자라.
Thà đi ngủ còn hơn là đi uống rượu (đi nhậu).