Cấu trúc ngữ pháp thể hiện ý nghĩa dù giả định hay công nhận nội dung ở mệnh đề trước những không ảnh hưởng đến nội dung ở mệnh đề sau. Vế sau của 더라도 không kết hợp với thì quá khứ.
Nghĩa: ‘Cho dù/dù có...thì cũng...’.
Thường kết hợp với 아무리, 비록 để nhấn mạnh ý nghĩa của câu.
더라도 có ý nghĩa tương tự với: -아/어도; -(으)ㄴ/는다고 해도 và -(으)ㄹ지라도.
VÍ DỤ NGỮ PHÁP 더라도
아무리 덥더라도 여행을 갈 거예요.
Dù có nóng thế nào thì tôi vẫn sẽ đi du lịch.
노력을 하더라도 안 되는 일도 있어요.
Cũng có những việc cho dù cố gắng nhưng vẫn không thành.
그 물건이 비싸더라도 나는 반드시 살 거예요.
Món đồ đó cho dù có đắt thì nhất định tôi vẫn sẽ mua.