Mang ý nghĩa bao hàm toàn bộ ý nghĩa sự việc nói phía trước, và dựa vào chính các điều đó dẫn ra vấn đề nào đó.
Ở đây ~바’ được hiểu giống như các danh từ phụ thuộc như ~것, 일, 방법 ... Lúc này thường kết hợp với tiểu từ tân ngữ và chủ ngữ là 를 và 가. Thường được sử dụng trong các văn cảnh lịch sự, trang trọng.
`~바’ kết hợp ở nhiều dạng khác nhau bao gồm: -는 바로는, -는 바를, -는 바에 대해, -는 바에 의하면, -는 바에 따르면, -는 바와 같이 và -는 바가 있다/없다.
VÍ DỤ
지금부터 제가 아는 바를 모두 말씀드리도록 하겠습니다.
Từ bây giờ tôi sẽ nói với anh tất cả những điều tôi biết.
평소에 생각한 바를 솔직하게 얘기해 주세요.
Hãy nói một cách thành thật về những điều mà anh nghĩ thường ngày.