Tìm hiểu về ngữ pháp V (으)랴 – V (으)랴
- Cấu trúc ngữ pháp này được gắn vào thân động từ hành động dùng thể hiện sự bận rộn vì làm một số việc được liệt kê.
- Có thể dịch theo nghĩa tiếng Việt là: ‘nào là... nào là...’, ‘vừa lo… vừa lo...’
- Phải liệt kê từ 2 hành động trở lên.
- Vế sau thường đi cùng với ‘바쁘다’, ‘정신없다’.
Ví dụ về ngữ pháp V (으)랴 – V (으)랴
- 맞벌이 하는 주부들은 아이 키우랴 직장 생활하랴 쉴 틈이 없다. Những bà nội trợ có thu nhập kép không có thời gian nghỉ ngơi giữa việc nuôi con và làm việc văn phòng.
- 고등학생들은 학원 가랴 밀린 숙제 하랴 공부하느라 바빠서 친구들과 어울리지 못하는 경우가 많다. Học sinh cấp 3 thường không thể đi chơi cùng bạn bè vì quá bận học, đi luyện thi hoặc làm bài tập về nhà.