2 cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn trên đều diễn đạt ý nghĩa “vì… nên…”, tuy nhiên giữa 2 cấu trúc vẫn có sự khác nhau nhất định.
1. Điểm chung giữa 2 ngữ pháp tiếng Hàn
Như đã nói ở trên, 2 cấu trúc 아/ 어 서 và (으)니까 đều diễn đạt ý nghĩa “vì...nên…”, nghĩa là vế trước biểu hiện nguyên nhân, lí do và vế sau thể hiện kết quả, hậu quả. Các nguyên nhân, kết quả ở đây thường mang nghĩa tích cực, nguyên nhân của sự việc không hoàn toàn do chủ ngữ gây ra, không hoàn toàn do lỗi của chủ ngữ.
2. Điểm khác biệt
a. Ngữ pháp tiếng Hàn 아/ 어 서
– Khi động từ, tính từ kết thúc bằng “아, 오” thì dùng 아서
+ 비가 와서 학교에 가고 싶지 않아요
Vì trời mưa nên tôi không muốn đi học
+ 오늘 일이 좀 많아서 약속을 취소해야 하겠네요
Vì hôm nay tôi hơi nhiều việc nên có lẽ phải hủy hẹn rồi.
- Khi động từ, tính từ không kết thúc bằng “아, 오” thì sử dụng 어서
+ 늦어서 죄송합니다
Xin lỗi vì tôi đến muộn
+ 그 친구는 키가 커서 참 좋아요.
Vì dáng bạn đó cao nên tôi rất là thích.
- Trường hợp khi muốn kết hợp với danh từ thì sử dụng (이)라서
+ 오늘 제 생일이라서 선물을 많이 받게 돼요.
Vì hôm nay là sinh nhật của tôi nên tôi được nhận rất nhiều quà.
Lưu ý:
Người nói sử dụng cấu trúc 아/ 어 서 khi muốn nhấn mạnh ý nghĩa chủ quan của bản thân. Tuy nhiên, khi sử dụng cấu trúc này thì vế sau của câu không được phép thể hiện mệnh lệnh hay gợi ý với các đuôi câu như (으)ㅂ시다, (으)ㄹ까요?, 지 말다, (으)세요,…
b. Ngữ pháp tiếng Hàn (으)니까
– Khi động từ, tính từ kết thúc không có patchim thì sử dụng 니까
+ 문제의 내용을 잘 파악하니까 시험을 잘 봤어요.
Vì tôi hiểu rõ nội dung câu hỏi nên tôi đã thi rất tốt.
- Khi động từ, tính từ kết thúc bằng patchim thì sử dụng (으)니까
+ 이 옷의 가격이 괜잖으니까 같이 살까?
Vì giá của cái áo này cũng phải chăng nên chúng ta cùng mua nhé?
- Trường hợp khi muốn kết hợp với danh từ thì sử dụng (이)니까
+ 그 여자는 제 동생이니까 한 번 용서해 주세요.
Vì cô ấy là em gái tôi nên xin hãy tha thứ cho nó một lần.
Lưu ý:
Khác với 아/ 어 서, cấu trúc này được phép sử dụng kết hợp với các đuôi câu thể hiện mệnh lệnh hoặc gợi ý như (으) ㅂ시다, (으)ㄹ까요?, 지 말다, (으)세요,… Cấu trúc (으)니까 cũng được thể hiện được sắc thái khách sáo, khách quan hơn.
+ 오늘 제가 월급을 받으니까 밥 사 줄까요?
Hôm nay, tôi lĩnh lương nên tôi mời bạn ăn cơm nhé?
+ 날씨가 너무 추우니까 밖에 가지 마세요.
Thời tiết rất lạnh nên đừng đi ra ngoài.