Tổng hợp 11 cấu trúc “Vì… nên” thông dụng trong tiếng Hàn

1. Ngữ pháp A/V-아/어/여서

Cấu trúc ngữ pháp A/V-아/어/여서 được sử dụng nhiều trong cả văn nói và văn viết. Diễn tả mệnh đề trước là nguyên nhân của mệnh đề sau.

Gốc tính từ/động từ kết thúc bằng nguyên âm ㅏ hoặc ㅗ +아서
  • 살다 ⇒ 살아서
  • 가깝다 ⇒ 가까워서
  • 오다 ⇒ 와서
Gốc tính từ/động từ kết thúc bằng nguyên âm khác ngoài ㅏ hoặc ㅗ +어서
  • 예쁘다 ⇒ 예뻐서
  • 크다 ⇒ 커서
  • 먹다 ⇒ 먹어서
Gốc tính từ/động từ kết thúc bằng 하다 +여서 ⇒ 해서
  • 공부하다 ⇒ 공부해서
  • 운동하다 ⇒ 운동해서
  • 친절하다 ⇒ 친절해서
Danh từ kết thúc bằng phụ âm (patchim) +이어서 hoặc +이라서
  • 학생이다 ⇒ 학생이어서 / 학생이라서
  • 선생님이다 ⇒ 선생님이어서 / 선생님이라서
Danh từ kết thúc bằng nguyên âm +여서 hoặc +라서
  • 의사다 ⇒ 의사여서 /  의사라서
  • 숙제다 ⇒ 숙제여서 / 숙제라서

Ví dụ

  • 커피를 마셔서 잠을 못 잤어요: Vì uống cà phê nên không ngủ được.
  • 머리가 아파서 학교에 못 갔어요: Vì đau đầu nên không thể đi học.
  • 학생이어서 돈이 많이 없어요: Vì là học sinh nên không có nhiều tiền.

Lưu ý

1. Không dùng thì quá khứ “았/었/였” và tương lai “겠” trước 아/어/여서.

  • 밥을 먹었어서 배가 고프지 않아요. (x) ⇒ 밥을 먹어서 배가 고프지 않아요. (o)

2. Không dùng đuôi mệnh lệnh, đề nghị “(으)세요”, “(으)ㅂ시다”, “아/어 주세요”, “(으)ㄹ까요,… với cấu trúc ngữ pháp này.

  • 배가 너무 고파서 밥을 주세요. (x) ⇒ 배가 너무 고프니까 밥을 주세요. (o)

2. Ngữ pháp A/V-(으)니까

Cấu trúc (으)니까 diễn tả lý do, nguyên nhân xảy ra của vấn đề, được dùng nhiều trong văn nói.

Gốc tính từ/động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc ㄹ +니까
  • 살다 ⇒ 사니까
  • 보다 ⇒ 보니까
  • 즐기다 ⇒ 즐기니까
Gốc tính từ/động từ kết thúc bằng phụ âm +(으)니까
  • 먹다 ⇒ 먹으니까
  • 없다 ⇒ 없으니까
  • 덥다 ⇒ 더우니까
Danh từ kết thúc bằng phụ âm (patchim) +이니까
  • 사람이다 ⇒ 사람이니까
  • 아침이다 ⇒ 아침이니까
Danh từ kết thúc bằng nguyên âm +니까
  • 가수다 ⇒ 가수니까
  • 영화다 ⇒ 영화니까

Ví dụ

  • 몸이 너무 아프니까 아무것도 못했어요: Vì đau quá nên không thể làm bất cứ việc gì.
  • 비가 오니까 택시를 탑시다: Vì trời mưa nên chúng ta hãy đi taxi đi.
  • 한국에서 살았으니까 한국말을  잘해요: Vì đã sống ở Hàn Quốc nên tôi giỏi tiếng Hàn.

Lưu ý

1. Trước “–(으)니까” có thể kết hợp với thì quá khứ và tương lai.

  • 밥을 먹었으니까 배가 고프지 않아요.

2. Mệnh đề sau kết hợp được với câu mệnh lệnh và đề nghị.

  • 내일 시험이 있으니까 잘 공부하세요.

3. Không thể kết hợp với các cụm từ chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi.

  • 와주시니까 감사합니다. (x) ⇒ 와주셔서 감사합니다. (o)

3. Ngữ pháp A/V-기 때문에, N-때문에

Ngữ pháp A/V-기 때문에 diễn tả nguyên nhân, lý do cho kết quả ở mệnh đề phía sau. Ngữ pháp này được sử dụng nhiều trong văn viết hơn 2 ngữ pháp trên.

Tính từ/động từ  +기 때문에
  • 먹다 ⇒ 먹기 때문에
  • 아프다 ⇒ 아프기 때문에
Danh từ +때문에 (vì)
  • 선생님이다 ⇒ 선생님 때문에
  • 비 ⇒ 비 때문에
Danh từ +이기 때문에 (vì là)
  • 선생님이다 ⇒ 선생님이기 때문에
  • 비 ⇒ 비기 때문에

Ví dụ

  • 손님이 오기 때문에 음식을 만들어요: Vì khách đến nên tôi làm thức ăn.
  • 비 때문에 놀러 가지 못해요: Vì mưa nên tôi không thể đi chơi.
  • 세계의 연예인이기 때문에 정말 유명해요: Vì là nghệ sĩ nên rất nổi tiếng.
  • 값이 너무 비싸기 때문에 안 샀어요: Vì giá đắt quá nên tôi không mua.

4. Ngữ pháp V-느라고

Ngữ pháp -느라고 thể hiện mệnh đề trước là nguyên nhân, lý do dẫn đến kết quả ở mệnh đề sau. Tuy nhiên, mệnh đề sau mang tính tiêu cực. Có thể sử dụng cấu trúc này dưới dạng -느라.

  • 돌아오다 ⇒ 돌아오느라(고)
  • 마시다 ⇒ 마시느라(고)
  • 공부하다 ⇒ 공부하느라(고)

Ví dụ

  • 가: 요즘 왜 그렇게 바빠요?: Dạo này sao bạn bận vậy? ⇒ 나: 아르바이트하느라고 바빠요: Vì đi làm thêm nên tôi bận.
  • 가: 아까 전화했는데 왜 안 받았어요?: Lúc nãy tôi điện thoại, sao bạn không bắt máy? ⇒ 나: 운전하느라고 못 받았어요: Vì lái xe nên tôi không bắt máy được.
  • 가: 윤희 씨, 왜 숙제를 안 했어요?: Yun-hee, sao bạn không làm bài tập? ⇒ 나: 어젯밤에 영화를 보느라고 숙제를 못 했어요: Hôm qua vì mãi xem phim nên không thể làm bài tập.

Lưu ý

1. Chỉ kết hợp với động từ. Động từ đứng trước –느라고 là những động từ yêu cầu thời gian, sức lực, ý chí của chủ thể hành động.

  • 비가 많이 오느라고 놀러 가지 못 했어요. (x)

2. Chủ ngữ ở hai mệnh đề phải đồng nhất.

  • 민희씨는 운전하느라고 윤석씨는 전화하지 못 받았어요. (x)

3. Vế sau không sử dụng đuôi câu mệnh lệnh và thỉnh dụ.

  • 비가 많이 오느라고 놀러 가지 마세요. (x)

4. Không sử dụng hình thức quá khứ “-았/었/였” trước –느라고.

  • 급히 왔느라고 깜빡 잊어 버렸어요. (x)

5. Diễn tả hành động ở mệnh đề trước diễn ra liên tục và trùng một phần/hoàn toàn với hành động ở mệnh đề sau.

  • 입원하느라고 학교에 못 갔어요.

5. Ngữ pháp V-는 바람에

Cấu trúc V-는 바람에 bao gồm mệnh đề trước là lý do cho kết quả ở mệnh đề sau. Thông thường mệnh đề trước diễn tả tình huống, hoàn cảnh gây ảnh hưởng tiêu cực đến mệnh đề sau hoặc gây ra kết quả không mong muốn.

  • 가다 ⇒ 가는 바람에
  • 먹다 ⇒ 먹는 바람에
  • 들다 ⇒ 드는 바람에

Ví dụ

  • 휴대전화가 갑자기 고장 나는 바람에 연락을 못 했어요: Đột nhiên điện thoại bị hư nên tôi không thể liên lạc được.
  • 가: 오늘 왜 회사에 지각했어요?: Hôm nay tại sao bạn đi làm trễ vậy? ⇒ 나: 길이 막히는 바람에 늦었어요: Vì tắc đường nên tôi đi trễ.
  • 태풍이 오는 바람에 비행기가 취소됐어요: Tại có bão nên chuyến bay đã bị hủy.

Lưu ý

1. Chỉ kết hợp với động từ.

  • 날씨가 갑자기 추운 바람에 감기가 걸렸어요. (x) ⇒ 날씨가 갑자기 추워진 바람에 감기가 걸렸어요. (o)

2. Chủ yếu sử dụng trong câu mang ý nghĩa tiêu cực.

  • 대회에서 우승하는 바람에 정말 행복했어요. (x)

3. Vì cấu trúc này mô tả lý do đã xảy ra rồi nên mệnh đề sau bắt buộc chia hình thức quá khứ.

  • 개가 짖는 바람에 잠에서 깼어요.

4. Không dùng với câu mệnh lệnh, hoặc thỉnh dụ.

  • 신용카드를 잃어버리는 바람에 은행에 가세요. (x)

6. Ngữ pháp A/V-(으)ㄴ/는 탓에

Bản chất của 탓 có nghĩa là lý do hoặc nguyên nhân gây ra tình huống tiêu cực nào đó. Chính vì thế, cấu trúc này được dùng để nêu ra lý do, nguyên nhân, biện hộ, quy trách nhiệm cho một tình huống không tốt nào đó. Nghĩa là mệnh đề sau xảy ra là do mệnh đề trước.

Tính từ Quá khứ +았/었/였던 탓에
  • 싸다 ⇒ 쌌던 탓에
  • 우울하다 ⇒ 우울했던 탓에
Hiện tại +(으)ㄴ 탓에
  • 싸다 ⇒ 싼 탓에
  • 우울하다 ⇒ 우울한 탓에
Động từ Quá khứ +(으)ㄴ 탓에
  • 세우다 ⇒ 세운 탓에
  • 주다 ⇒ 준 탓에
Hiện tại +는 탓에
  • 세우다 ⇒ 세우는 탓에
  • 주다 ⇒ 주는 탓에
Danh từ Quá khứ +였던 탓에
  • 보고서 ⇒ 보고서였던 탓에
  • 강아지 ⇒ 강아지였던 탓에

+이었던 탓에

  • 학생 ⇒ 학생이었던 탓에
  • 핸드폰 ⇒ 핸드폰이었던 탓에
Hiện tại +인 탓에
  • 학생 ⇒ 학생인 탓에
  • 핸드폰 ⇒ 핸드폰인 탓에
  • 보고서 ⇒ 보고서인 탓에
  • 강아지 ⇒ 강아지인 탓에

Ví dụ

  • 어제 술을 많이 마신 탓에 오늘 아침에 머리가 아팠어요: Vì hôm qua uống nhiều rượu nên sáng nay tôi đau đầu quá.
  • 장마철인 탓에 비가 자주 와요: Vì là mùa mưa nên trời thường xuyên mưa.
  • 스트레스를 많이 받는 탓에 건강이 안 좋아졌어요: Vì bị stress nên sức khỏe tôi không được tốt.

Lưu ý

1. Chỉ dùng cấu trúc ngữ pháp này với kết quả tiêu cực.

  • 어제 눈이 많이 왔던 탓에 길이 미끄러워요.

2. Có thể sử dụng dưới dạng N 탓에 và A/V-(으)ㄴ/는 탓이다.

  • 더운 날씨 탓에 잠을 못 자는 사람이 많아요.
  • 그 배우가 폐암에 걸린 것은 담배를 많이 피운 탓여요.

7. Ngữ pháp A/V-고 해서

Cấu trúc này bao gồm mệnh đề trước nêu ra một trong những lý do, nguyên nhân cho mệnh đề sau. Người nói dùng cấu trúc này để đưa ra nguyên nhân chính cho hành động của mình. Nhưng ngụ ý rằng còn nguyên nhân khác nữa nhưng không liệt kê ra.

Tính từ/động từ  +고 해서
  • 피곤하다 ⇒ 피곤하고 해서
  • 만나다 ⇒ 만나고 해서
Danh từ +이고 해서
  • 시상식이다 ⇒ 시상식이고 해서
  • 매장이다 ⇒ 매장이고 해서

Ví dụ

  • 한국 남자친구가 있고 해서 한국어를 배워요: Vì có bạn trai Hàn Quốc nên tôi học tiếng Hàn – câu này ngụ ý rằng việc học tiếng Hàn do còn nhiều lý do khác, trong đó có bạn trai HQ chỉ là một trong số các lý do.
  • 몸에 안 좋고 해서 담배를 끊었어요: Vì không tốt cho cơ thể nên tôi đã bỏ hút thuốc.
  • 아침을 늦게 먹고 해서 점심은 안 먹으려고 해요: Vì ăn sáng trễ nên tôi định không ăn trưa.

Lưu ý

1. Có thể sử dụng dưới dạng N도 V-고 해서 và A/V-기도 하고 해서.

  • 기차를 놓치고 해서 늦게 왔어요. = 기차도 놓치고 해서 늦게 왔어요. = 기차를 놓기도 하고 해서 늦게 왔어요.

2. Cấu trúc N1도 A1/V1-고 N2도 A2/V2-고 해서 hoặc A1/V1-기도 하고 A2/V2-기도 해서 thể hiện 2 lý do tiêu biểu trong nhiều lý do tạo nên kết quả ở mệnh đề sau.

  • 술을 안 좋아하고 일이 많고 해서 안 갔어요. = 술도 안 좋아하고 일도 많고 해서 안 갔어요. = 술을 안 좋아하기도 하고 일이 많기도 해서 안 갔어요.

8. Ngữ pháp N-(으)로 인해(서)

Cấu trúc N-(으)로 인해(서) được sử dụng để thể hiện nguyên nhân và lý do của tình huống hoặc sự việc nào đó. Cấu trúc này được dùng nhiều trong các tình huống trang trọng, trong văn viết, tin tức báo chí, bài phát biểu,…

Danh từ kết thúc bằng phụ âm +으로 인해(서)
  • 인터넷으로 인해서
  • 영업으로 인해서
Danh từ kết thúc bằng nguyên âm +로 인해(서)
  • 스트레스로 인해서
  • 교통사고로 인해서

Ví dụ

  • 인터넷으로 인해서 많은 정보를 쉽게 얻을 수 있게 되었어요: Nhờ internet mà ta có thể tiếp cận được nhiều thông tin một cách dễ dàng.
  • 지나친 흡연으로 인해서 폐암에 걸리는 사람들이 늘고 있어요: Số lượng người mắc bệnh ung thư phổi ngày càng tăng do việc hút thuốc quá nhiều.
  • 해마다 교통사고로 인해서 죽은 사람이 많이 있어요: Mỗi năm có nhiều người chết vì tai nạn giao thông.

Lưu ý

1. Cấu trúc này có thể kết hợp được với V theo cấu trúc “V–(으)ㅁ으로 인해서“.

  • 실수를 범함으로 인해서 상사께 혼났습니다.

2. Nếu dùng cấu trúc để bổ nghĩa cho N đứng sau nó ta dùng theo cấu trúc “N –(으)로 인한 N“.

  • 음주로 인한 교통사고가 증가하고 있어요.

3. Có thể lược bỏ 인해서 trong -(으)로 인해서 và chỉ sử dụng (으)로.

  • 그 일로 우리는 학교에 못 갔어요.

9. Ngữ pháp A/V- (으)므로

Cấu trúc này được sử dụng để thể hiện nguyên nhân, lý do, căn cứ cho mệnh đề sau. Chủ yếu được dùng trong văn viết hoặc các tình huống mang tính nghi thức như diễn thuyết, thuyết trình.

Tính từ/Động từ Quá khứ +았/었/였으므로
  • 좋다 ⇒ 좋았으므로
  • 흘리다 ⇒ 흘렸으므로
Hiện tại +(으)므로
  • 좋다 ⇒ 좋으므로
  • 흘리다 ⇒ 흘리므로
Danh từ Quá khứ +였으므로/이었으므로
  • 의사 ⇒ 의사였으므로
  • 본질 ⇒ 본질이었으므로
Hiện tại +(이)므로
  • 의사 ⇒ 의사므로
  • 본질 ⇒ 본질이므로

Ví dụ

  • 다리를 꼬고 앉거나 비스듬히 기대앉으면 척추가 비뚤어지므로 좋지 않다: Nếu ngồi bắt chéo chân hoặc ngồi tựa lệch thì cột sống sẽ bị vẹo nên không tốt.
  • 이 상품은 중도에 해지가 안 되므로 계약하기 전에 신중하게 생각하십시오: Sản phẩm này không được hủy hợp đồng giữa chừng nên trước khi ký kết hợp đồng hãy suy nghĩ cẩn thận.
  • 선호가 아무 말도 안 하고 가만히 있었으므로 모두들 그가 화가 났다고 생각했다: Vì Seon-ho không nói lời nào mà ngồi yên lặng nên mọi người nghĩ rằng anh ấy đã tức giận.

Lưu ý

Cấu trúc này không được sử dụng với “-겠” để thể hiện dự đoán hay tương lai.

  • 가을 날씨가 좋으므로 관광객이 많이 오겠어요. (x) ⇒ 가을 날씨가 좋으므로 관광객이 많이 온다. (o)

10. Ngữ pháp A/V-기에

Cấu trúc này thể hiện nội dung mệnh đề trước là nguyên nhân, lý do, căn cứ của mệnh đề sau. Thường được sử dụng nhiều trong văn viết và tình huống trang trọng.

Tính từ/Động từ Quá khứ +았/었/였기에
  • 낙심하다⇒ 낙심했기에
  • 드리다 ⇒ 드렸기에
Hiện tại +기에
  • 낙심하다⇒ 낙심하기에
  • 드리다 ⇒ 드리기에
Tương lai +겠기에
  • 낙심하다⇒ 낙심하겠기에
  • 드리다 ⇒ 드리겠기에
Danh từ Quá khứ +였기에/이었기에
  • 방책 ⇒ 방책이었기에
  • 거처 ⇒ 거처였기에
 Hiện tại +(이)기에
  • 방책 ⇒ 방책이기에
  • 거처 ⇒ 거처기에
Tương lai +(이)겠기에
  • 방책 ⇒ 방책이겠기에
  • 거처 ⇒ 거처겠기에

Ví dụ

  • 마감 일을 못 맞추겠기에 친구에게 좀 도와 달라고 했어요: Vì làm không kịp ngày đến hẹn nên tôi đã nhờ bạn giúp đỡ.
  • 가: 얼마 전에 사무실 사람들에게 한마디 하셨다면서요?: Nghe nói là cách đây không lâu bạn đã trách mắng nhân viên hả? ⇒ 나: 네, 최근에 지각들이 하도 잦기에 한마디 좀 했어요: Vâng, dạo gần đây có nhiều người đi trễ nên tôi đã trách mắng họ.
  • 각계각층의 사람들이 모금 활동에 적극 참여했기에 목표 금액을 쉽게 달성할 수 있었어요: Nhờ có mọi người ở mọi tầng lớp tham gia tích cực vào hoạt động quyên góp nên chúng tôi đã có thể đạt được số tiền mục tiêu một cách dễ dàng.

Lưu ý

Không sử dụng dạng mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ ở mệnh đề sau.

  • 그 여자가 너무 예쁘기에 전화번호를 물어볼까요? (x) ⇒ 그 여자가 너무 예쁘기에 전화번호를 물어봤어요. (o)

11. Ngữ pháp A/V-길래

Cấu trúc này được sử dụng khi người nói muốn thể hiện nguyên nhân, lý do hoặc căn cứ ở mệnh đề trước dẫn đến hành động ở mệnh đề sau. Cấu trúc này có nghĩa nguyên nhân hoặc căn cứ hành động không liên quan đến người nói hoặc do tình huống bên ngoài tác động. Thường được sử dụng nhiều trong văn nói.

Tính từ/Động từ Quá khứ +았/었/였길래
  • 나쁘다 ⇒ 나뻤길래
  • 실시되다 ⇒ 실시되었길래
Hiện tại +길래
  • 나쁘다 ⇒ 나쁘길래
  • 실시되다 ⇒ 실시되길래
Tương lai +겠길래
  • 나쁘다 ⇒ 나쁘겠길래
  • 실시되다 ⇒ 실시되겠길래
Danh từ Quá khứ +였길래/이었길래
  • 비용 ⇒ 비용이었길래
  • 택시 ⇒ 택시였길래
 Hiện tại +(이)길래
  • 비용 ⇒ 비용이길래
  • 택시 ⇒ 택시길래
Tương lai +(이)겠길래
  • 비용 ⇒ 비용이겠길래
  • 택시 ⇒ 택시겠길래

Ví dụ

  • 날씨가 덥길래 에어컨을 틀었어요: Tôi đã mở điều hòa vì trời nóng.
  • 태풍이 와서 바람이 심하게 불길래 약속을 취소하고 집에 있었어요: Vì có bão, gió thổi to nên tôi đã hủy hẹn và ở nhà.
  • 외국 신문에 재미있는 기사가 났길래 번역해서 내 블로그에 올렸어요: Vì có bài báo nước ngoài thú vị nên tôi đã dịch và đưa lên trang blog của mình.

Lưu ý

Không sử dụng dạng mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ ở mệnh đề sau.

  • 소고기가 마트에서 할인하길래 많이 사 옵시다. (x) ⇒ 소고기가 마트에서 할인하길래 많이 사 올 거예요. (o)
Danh mục tin

Bài viết liên quan:

Lên đầu trang