Từ vựng tiếng Hàn về thời tiết

Vẻ đẹp 4 mùa khác nhau của Hàn Quốc là thế, đấy là vì sao chùm phim truyền hình “bom tấn” về “4 mùa” lại nổi tiếng toàn cầu như vậy. Nếu có thời gian, chúng ta hãy thưởng thức cảnh sắc Hàn Quốc 4 mùa qua những thước phim đình đám sau nhé:

  • Trái tim mùa thu (2000) 가을동화 diễn xuất Song Hye Kyo
  • Bản tình ca mùa đông (2002) 겨울연가 diễn xuất Choi Ji Woo
  • Hương mùa hè (2003) 여름향기 diễn xuất Son Ye Jin
  • Điệu valse mùa xuân (2006) 봄의왈츠 diễn xuất Han Hyo Joo

Qua 4 tiêu đề phim như trên, mình xin giới thiệu với các bạn từ vựng của 4 mùa như sau:
사계절: 4 mùa

  • : mùa xuân
  • 여름: mùa hạ
  • 가을: mùa thu
  • 겨울: mùa đông

Khí hậu Hàn Quốc các giai đoạn trong năm

Các mốc thời gian của khí hậu xứ sở kim chi như sau:
(Thời gian trong bài viết này sẽ được tính theo dương lịch)

  • Tháng 3, mùa xuân được bắt đầu, có rét nàng Bân dịu ngọt
  • Tháng 4 - tháng 5, trăm hoa đua sắc nở rộ vào tầm khi nhiệt độ ở ngưỡng 16-19 độ C
  • Tháng 6 -tháng 7, trời rất hay mưa nên thường được gọi là “mùa mưa”. Khi mùa mưa kết thúc thì mùa hạ bắt đầu
  • Tháng 8: thời điểm nóng nhất trong năm với nhiệt độ 23-30 độ C. Kèm theo đó là hơi nước bốc lên khiến ta thấy nóng oi bức. Thời điểm này, người dân xứ kim chi thường đi nghỉ mát ở các bãi biển, bể bơi hoặc các thung lũng để tránh nóng
  • Tháng 9: thời tiết dần trở nên mát mẻ hơn
  • Tháng 10: Mùa thu bắt đầu, trời không nóng không lạnh, rất dễ chịu. Đây là thời điểm tốt nhất để ghé thăm Hàn Quốc. 
  • Tháng 11, 12: Thời tiết lạnh dần
  • Tháng 1: Thời điểm lạnh nhất trong năm, nhiệt độ có thể xuống đến -7 độ C

Qua bài viết trên, mình xin giới thiệu một số từ cơ bản để miêu tả Thời tiết Khí hậu xứ sở hanbok nhé:

  • 덥다: Nóng
  • 춥다: Lạnh
  • 따뜻하다 : Ấm áp
  • 시원하다: Mát mẻ
  • 시원하다: dễ chịu
  • 꽃샘추위 rét nàng Bân
  • 단풍 cây phong đỏ
  •  눈내리다:Tuyết rơi

    Nói về nhiệt độ trong tiếng Hàn thì ta dùng số hán Hàn, nếu độ âm thì dùng 영하 (nghĩa là “dưới không”)

    7 độ:  

    -7 độ: 영하 

Danh mục tin

Bài viết liên quan:

Lên đầu trang