Từ vựng tiếng Hàn về vị trí và phương hướng

ốn phương hướng địa lý chính là hướng Đông, hướng Tây, hướng Nam, hướng Bắc.

Vị trí tiếng Hàn là 위치 phiên âm là /uychi/, là nơi được đề cập đến sự sắp xếp của một đối tượng trong không gian và thời gian, được thể hiện thông qua một hệ tọa độ.

Phương hướng tiếng Hàn là 방향 phiên âm là /banghyang/, có nghĩa là các cách thức để tìm và giải quyết một việc hoặc một vấn đề nào đó, cũng giống như khi ta đi lạc hướng thì sẽ có la bàn xác định lại phương hướng cho ta.

Những chuyển động quay và sự tịnh tiến có trong tưởng tượng có thể thay đổi, nhưng phương hướng của vật thể không thay đổi và địa điểm của vật thể cũng không thay đổi khi vật quay.

Một số từ tựng tiếng Hàn về vị trí và phương hướng:

안 /an/: Trong.

밖 /bakk/: Ngoài.

가운데 /kaeuntee/: Ở giữa.

왼쪽 /uenchok/: Bên trái.

오른쪽 /oreunchok/: Bên phải.

앞 /ap/: Trước.

뒤 /tuy/: Sau.

위 /uy/: Trên.

밑 /mith/: Dưới.

옆 /yop/: Bên cạnh.

복쪽 /bokchok/: Phía Bắc.

남쪽 /namchok/: Phía Nam.

동쪽 /dongchok/: Phía Đông.

서쪽 /sachok/: Phía Tây.

Một số mẫu câu chứa từ tựng tiếng Hàn về vị trí và phương hướng:

학교가 우리집에 아주 가까워요.

/haggyoga ulijib-e aju gakkawoyo/

Trường học rất gần nhà tôi.

공항 문 밖에 나가서 오른쪽에 있어요.

/gonghang mun bakk-e nagaseo oleunjjog-e iss-eoyo/

Đi ra ngoài cổng sân bay ở ngay bên phải.

이쪽으로 곧장 가면 병원이 나와요.

/ijjog-eulo godjang gamyeon byeong-won-i nawayo/

Đi thẳng theo hướng này thì đến bệnh viện.

은행은 우체국과 건너편에 있습니다.

/eunhaeng-eun ucheguggwa geonneopyeon-e issseubnita/

Ngân hàng nằm đối diện với bưu điện.

Danh mục tin

Bài viết liên quan:

Lên đầu trang