7 BẤT QUY TẮC TRONG TIẾNG HÀN
Trong tiếng Hàn có 7 bất quy tắc mà nhất định bạn phải biết, đó là: ㅂ, ㄷ, ㄹ, 르, 으, ㅅ và ㅎ.
1. Bất quy tắc ㅂ
- Khi động từ hoặc tính từ kết thúc bằng phụ âm ㅂ và theo sau là nguyên âm thì ta bỏ ㅂ và thêm 우 vào còn theo sau là phụ âm thì ㅂ được giữ nguyên.
Ví dụ:
- 춥다 (lạnh): 춥다 + 어요 => 추우어요 => 추워요.
- 날씨가 추우니까 옷을 많이 입으세요 => Trời lạnh nên anh hãy mặc nhiều áo vào nhé.
- 덥다 (nóng): 덥다 + 어요 => 더우어요 => 더워요.
2. Bất quy tắc ㄷ
- Một số động/tính từ kết thúc bằng ‘ㄷ’ và tiếp sau đó là nguyên âm, thì ‘ㄷ’ bị biến đổi thành ‘ㄹ’.
- Còn tiếp sau đó là phụ âm thì ‘ㄷ’ không bị biến đổi.
Ví dụ:
- 듣다 (nghe): 듣 + 어요 => 들어요.
- 음악을 들으면서 운동해요 => Tôi vừa nghe nhạc vừa tập thể dục.
3. Bất quy tắc 르
TH1: Nếu nguyên âm ở liền trước ‘르’ là ‘아’ hoặc ‘오’, và sau ‘르’ chia với các ngữ pháp bắt đầu bằng ‘아’ thì ‘르’ sẽ biến đổi thành ‘라’ đồng thời thêm phụ âm ‘ㄹ’ vào làm patchim của chữ liền trước.
Ví dụ:
모르다 (không biết): 모르다 + 아요 => 몰라요.
그 사람에 대해 잘 몰랐어요 => Tôi không biết rõ về người đấy.
TH2: Nếu nguyên âm ở liền trước ‘르’ là các nguyên âm khác ‘아/오’, và sau ‘르’ chia với các ngữ pháp bắt đầu bằng ‘어’ thì ‘르’ sẽ biến đổi thành ‘러’ đồng thời thêm phụ âm ‘ㄹ’ vào làm patchim của chữ liền trước.
Ví dụ:
- 부르다 (hát) : 부르다 + 어요 => 불러요.
- 노래를 불러요. => Tôi hát bài hát.
4. Bất quy tắc ㄹ
- Khi động từ kết thúc bằng ㄹ và theo ngay phía sau nó là ㅅ, ㄴ, ㅂ thì ta lược bỏ ㄹ đi.
- Khi động từ kết thúc bằng ㄹ và theo ngay phía sau nó là 으 thì ta lược bỏ 으 đi.
Ví dụ:
- 알다 (Biết): 알다 + ㅂ니다 => 압니다
- 멀다 (Xa): 멀다 + 으까요? => 멀까요?
5. Bất quy tắc 으
TH1: Hầu hết các động tính từ ĐƠN có âm kết thúc ‘으’ đều được sử dụng như một động từ bất quy tắc.
Ví dụ:
- 쓰다 (viết, đắng, dùng) : 쓰다 + 어요 -> 써요.
TH2: Động từ/ tính từ đó kết thúc bằng 으 và:
+ Trước 으 là 아, 오
+ Sau 으 chia với các ngữ pháp bắt đầu bằng 아.
=> Ta biến đổi 으 thành 아.
Ví dụ:
바쁘다 (bận): 바쁘다 + 아요 => 바빠요.
배가 고프다 (đói bụng): 배가 고프다 + 아요 => 배가 고파요.
TH3: Động từ/ tính từ đó kết thúc bằng 으 và:
+ Trước 으 là các nguyên âm khác 아, 오.
+ Sau 으 chia với các ngữ pháp bắt đầu bằng어.
=> Ta biến đổi 으 thành어.
- 바쁘다 (bận): 바쁘다 + 아요 => 바빠요
- 배가 고프다 (đói bụng): 배가 고프다 + 아요 => 배가 고파요
6. Bất quy tắc ㅅ
- Một số động từ kết thúc bằng ㅅ và theo sau nó là một nguyên âm thì ta lược bỏ ㅅ đi còn theo sau nó là một phụ âm thì ta giữ nguyên, không thay đổi.
Ví dụ:
잇다 (nối, kế thừa ): 잇다 + 어요 -> 이어요.
짓다 (xây, nấu): 짓다 + 어요 -> 지어요.
7. Bất quy tắc ㅎ
TH1: Một số động từ, tính từ kết thúc bằng ‘ㅎ’ và sau đó là một nguyên âm thì ‘-ㅎ’ được lược bỏ.
빨갛다 (đỏ): 빨갛다 + 으니까 => 빨가니까.
+ 그렇다 (như thế): 그렇다 + 을까요? => 그럴까요?
TH2: Một số động tính kết thúc bằng ‘-ㅎ’ và sau nó là ‘어/아’ thì ‘ㅎ’ bị lược bỏ và ‘어/아’ sẽ biến thành “애” , " 얘".
Ví dụ:
- 어떻다 (như thế nào): 어떻다 + 어요 -> 어때요?
- 그렇다 (như thế đó): 그렇다 + 어요 -> 그래요?
- 하얗다 (trắng): 하얗다 + 아요 => 하얘요.
TH3: Một số động từ, tính từ không theo 2 bất quy tắc trên.
- Động từ: 놓다 (Đặt, để ), 넣다 (Bỏ vào ), 낳다 (Sinh con, quay tơ ), 찧다 (Giã gạo), 쌓다 (Chồng chất),…
- Tính từ: 좋다 (Tốt), 싫다 (Không thích), 많다 (Nhiều), 괜찮다 (Không sao),…