Phân biệt các ngữ pháp (으)ㄹ 거예요; (으)ㄹ 게요; (으)ㄹ래요; 겠어요

 

1. (으)ㄹ거예요

ĐỘNG TỪ/ TÍNH TỪ + (으)ㄹ 거예요.

 DANH TỪ + (이)ㄹ 거예요.  

• Với động từ, tính từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc phụ âm ㄹ, thì chia với ㄹ 거예요.

• Với động từ, tính từ kết thúc bằng phụ âm thì chia với 을 거예요.

• Với danh từ thì dùng với 일 거예요.

CÁCH DÙNG:

• Ngôi thứ 1: Dùng để nói về kế hoạch và ý định của bản thân. Kế hoạch đó thường không liên quan đến người nghe.

• Ngôi thứ 2: Thường dùng với dạng nghi vấn (hỏi về kế hoạch của đối phương)

• Ngôi thứ 3 và tính từ: Dùng để dự đoán một cách mạnh mẽ và có tính chủ quan.  

VÍ DỤ: 

  •  Ngôi thứ 1:

1. 주말에 친구하고 영화를 볼 거예요.

→ Cuối tuần tôi và bạn tôi sẽ đi xem phim. 

(Tất cả các câu trên chỉ chia sẻ về kế hoạch và dự định của người nói. Kế hoạch đó không liên quan đến người nghe .)

 

  • Ngôi thứ 2:

1. 휴가 때는 뭐 할 거예요?

→ Vào kỳ nghỉ anh sẽ làm gì?

  • Ngôi thứ 3:

1. 내일도 비가 올 거예요.

→ Ngày mai trời sẽ mưa.

 

Tính từ:

-   언니가 예쁘니까 언니의 아기도 분명히 예쁠 거예요.

→ Vì chị xinh nên con chị chắc chắn sau này cũng sẽ xinh.

Danh từ:

- 이게 아마 선생님이 말씀하신 책일 거예요.

→ Cái này có lẽ sẽ là quyển sách mà cô giáo đã nói đến.

  

 

2. ĐỘNG TỪ+(으)ㄹ게요.

ĐỘNG TỪ+ (으)ㄹ 거예요.

Với động từ, kết thúc bằng nguyên âm hoặc phụ âm ㄹ, thì chia với ㄹ 게요.

Với động từ kết thúc bằng phụ âm thì chia với 을 게요.

Không chia với tính từ và danh từ. 

➔ Người nói muốn TRUYỀN ĐẠT ý chí hoặc lời hứa hẹn của mình đến người nghe.

  • Không dùng cho ngôi thứ 3 và dạng nghi vấn.  Khi dùng cho ngôi thứ 2 dạng nghi vấn thì chuyển sang dạng “겠어요? / 겠습니까?”

 

VÍ DỤ

- 오늘 저녁은 제가 살게요. Bữa tối nay để tôi mới.  (truyền đạt ý chí)

- 이따 전화 드릴게요. Chút nữa tôi sẽ gọi cho anh. (truyền đạt lời hứa)

 

3. ĐỘNG TỪ + 겠어요/ 겠습니다

 

Về mặt ý nghĩa thì 겠어요/ 겠습니다 tương tự như cấu trúc (으)ㄹ 게요

SỰ KHÁC BIỆT:
-  (으)ㄹ 게요 thì chắc chắn phải có đối tượng để nói cùng.

-  겠어요/ 겠습니다 có thể sử dụng để tự thể hiện ý chí của bản thân khi nói một mình.

어떻게 해서든 오늘 안으로 이 일을 전부 끝내겠다.

Dù có ra sao thì trong ngày hôm nay mình cũng phải làm xong việc này. (Tự thế hiện lời hứa với bản thân)

어떻게 해서든 오늘 안으로 이 일을 전부 끝낼게요. (x)

Chỉ dùng để thể hiện ý chí của mình với người khác, không dùng khi tự hứa với bản thân

 

겠어요/ 겠습니다 có thể dùng được cho ngôi thứ 2, dạng nghi vấn.

- 이렇게 공부해서 대학에 합격할 수 있겠어요? (O)

- 이렇게 공부해서 대학에 합격할 수 있을게요? (X)

Đối với ngôi thứ 3 thì ý nghĩa sẽ tương tự với '(으)ㄹ 거예요‘, đoán 1 điều gì đó.

- 눈이 많이 와서 차가 많이 막히겠어요. (o)

- 눈이 많이 와서 차가 많이 막힐 거예요. (o)

➔ (으)ㄹ 게요, (으)ㄹ래요 không sử dụng trong trường hợp này. 

 

 

4. ĐỘNG TỪ + (으)ㄹ래요

- Với động từ, kết thúc bằng nguyên âm hoặc phụ âm ㄹ, thì chia với ㄹ 래요.

- Với động từ kết thúc bằng phụ âm thì chia với 을래요.

- Không chia với tính từ và danh từ. 

- Cấu trúc này tương tự như cấu trúc (으)ㄹ 거예요, tuy nhiên (으)ㄹ래요 thì nhấn mạnh ý kiến và sự tùy thích của bản thân. 

 

ĐIỂM KHÁC NHAU:

- (으)ㄹ래요 chỉ sử dụng cho ngôi thứ nhất và ngôi thứ 2, không sử dụng được cho ngôi thứ 3.

 Ví dụ: 

A: 뭐 마실래요?

B: 전 커피 마실래요.

A: 이따가 우리는 영화를 보러 갈거 예요.

B: 나도 갈래요.

Danh mục tin

Bài viết liên quan:

Lên đầu trang