SỰ KHÁC NHAU GIỮA 고 있다 và 아/어/여 있다.

SỰ KHÁC NHAU GIỮA  있다 và 아 /어 / 있다.

Điểm chung: đều mang ý nghĩa: ĐANG

Điểm khác nhau: 

Ng pháp 고 있다

  • Diễn tả một hành động đang diễn ra, thì hiện tại tiếp diễn –  있다 tương đương ngữ pháp “am/is/are V+ing”trong tiếng Anh
  •  있다 gắn với tất cả các NGOẠI ĐỘNG TỪ (ngoại động từ là những từ chỉ hành động có tác động lên người hoặc vật ví dụ: ăn (cơm) 먹다, uống (nước) 마시다, mặc (áo) 입다, mua (rau) 사다….)
  •  있다 không đi với động từ bị động : cơm bị tôi ăn, nước bị tôi uống

           Ví dụ :

  • 저는 밥을 먹고 있어요 : Tôi đang ăn cơm
  • 동생은 책을 읽고 있어요 : Em tôi đang đọc sách

Ngữ pháp 아/어/여 있다

  • Nhấn mạnh vào việc đang duy trì một trạng thái nào đó đã được bắt đầu diễn ra rồi
  • 아 /어 / 있다 gắn với tất cả các NỘI ĐỘNG TỪ (nội động từ là những từ chỉ hành động không tác động lên người hoặc vật ví dụ: nằm 눕다, ngồi 앉다, đi 가다, đứng 서다 … )
  • 아 /어 / 있다 đi được với động từ bị động : cơm bị tôi ăn, nước bị tôi uống

         Ví dụ:

  • 동생은 앉아 있어요: em tôi đang ngồi.

 dụ so sánh cách dùng

ĐỘNG TỪ THƯỜNG

  •   사람은  있어요Bạn ấy đang đứng (việc đứng đã bắt đầu và vẫn đang duy trì)

          ​​​​ =>  사람은 서고 있어요Không sai nhưng nghe không hợp lý, giống như đang ngồi     thì đứng lên (vì  있다 là ngữ pháp hiện tại tiếp diễn)

  •  사람은 입원해 있어요. Người ấy đã nhập viện và vẫn đang nằm viện.

           =>  사람은 서고 있어요 Người ấy đang nhập viện (giống như đang trên xe cấp cứu vào viện)

ĐỘNG TỪ BỊ ĐỘNG

  • 저는 물을 열고 있어요 Tôi mở cửa, đóng là ngoại động từ, cửa là tân ngữ
  • 열려 있어요 Cửa đang bị mở (열리다: bị mở, dùng // 있다 vì đây là động từ bị động) 

 

Danh mục tin

Bài viết liên quan:

Lên đầu trang